Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là
A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52
Ban đầu nH2SO4 = 0,5 và nNaNO3 = 0,2
—> nH+ = 1 = 4nNO + 10nNH4+
—> nNH4+ = 0,06
Bảo toàn N —> nNO3- = 0,2 – 0,1 – 0,06 = 0,04
Dung dịch Y chứa NH4+ (0,06), Na+ (0,2), SO42- (0,5), NO3- (0,04) —> nMg2+ = 0,39
—> m muối = 65,52
X là este no tạo bởi 2 axit cacboxylic với etylen glicol; Y là axit cacboxylic no, 2 chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2 và nước có tổng khối lượng là 29,36 gam. Mặt khác đun nóng 21,5 gam hỗn hợp E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 35,4 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6O4 B. C6H10O4 C. C7H12O4 D. C5H8O4
Có các bình khí riêng biệt đựng N2, H2, CH4, C2H6 bị mất nhãn. Hãy phân biệt chúng.
Từ hỗn hợp chứa CuO, CaCO3, Fe2O3, Al2O3 được phép sử dụng dung dịch HCl, Fe, Al nhiệt và dụng cụ phòng thí nghiệm. Hãy trình bày 3 cách điều chế Cu nguyên chất.
Hòa tan m1 gam hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có tỉ lệ về số mol là 1:2. Cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m2 gam kết tủa và dung dịch Z chứa 0,02 mol một chẩt tan duy nhất. Tính m1, m2, V.
Hai nguyen to R va R’ deu o the ran trong dk thuong 12 g R co so mol nhieu hon so mol cua 6,4 gam R’ la 0,3 mol.biet kl mol cua R nho hon kl mol R’ la 8.tim R,R’
Tiến hành các thí nghiệm sau: – Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư. – Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư. – Cho CuO vào dung dịch HNO3. – Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được 2 muối? Viết phương trình hóa học.
Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 một thời gian thu được dung dịch Y và 3,88 gam chất rắn X. Cho 2,925 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z và 3,217 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 1,216 gam. B. 1,088 gam.
C. 1,344 gam. D. 1,152 gam.
Hòa tan hết 34,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Nếu cho 34,6 gam X với 300 ml dung dịch H2SO4 0,4M và HCl 0,6M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y có khối tăng x gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của x là
A. 11,02. B. 6,36.
C. 13,15. D. 6,64.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch chứa x mol HCl loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 1,12. B. 1,24. C. 1,20. D. 1,18.
Hỗn hợp E có khối lượng là 28,6 gam gồm 3 este X; Y; Z mạch hở, không chứa nhóm chức khác có số liên kết pi lần lượt là a + 2; a + 3; a (với a > 2; a thuộc N*) với số mol tương ứng: x mol; 1,5x mol; 3x mol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng 1,27 mol O2 ; sản phẩm thu được sau phản ứng gồm CO2 và H2O, số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 17,5x mol. Thủy phân E trong 360 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được hỗn hợp T các muối đơn chức và hỗn hợp các ancol no có số cacbon kế tiếp nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến