Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng choA. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường. C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Có hai điện tích q đặt tại điểm A, B cách nhau một khoảng AB = 2d. Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x. Lực điện tác dụng lên q1 với q = 2.10-6C, d = 3cm, x = 4cm làA. F = 12N B. F = 32N C. F = 23N D. F = 21N
Tích điện cho tụ điện có điện dung $\displaystyle {{C}_{1}}=\text{ }20\text{ }\mu F,$ dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện$\displaystyle {{C}_{1}}$ với tụ điện$\displaystyle {{C}_{2}}$ có điện dung$\displaystyle 10\mu F,$ chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích của mỗi tụ điện sau khi nối chúng song song với nhau. A. $\displaystyle {{Q}_{1}}=\text{ }2,{{67.10}^{-3}}C;\text{ }{{Q}_{2}}=\text{ }1,{{33.10}^{-3}}C$ B. $\displaystyle {{Q}_{1}}=\text{ }3,{{67.10}^{-3}}C;\text{ }{{Q}_{2}}=\text{ }1,{{53.10}^{-3}}C$ C. $\displaystyle {{Q}_{1}}=\text{ }1,{{33.10}^{-3}}C;\text{ }{{Q}_{2}}=\text{ }2,{{67.10}^{-3}}C$ D. $\displaystyle {{Q}_{1}}=\text{ }1,{{53.10}^{-3}}C;\text{ }{{Q}_{2}}=\text{ }3,{{67.10}^{-3}}C$
Nếu tăng đồng thời khoảng cách giữa hai điện tích điểm và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên 4 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽA. không thay đổi. B. giảm đi 4 lần. C. tăng lên 2 lần. D. tăng lên 8 lần.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng choA. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó D. tốc độ dịch chuyển của điện tích tại điểm đó.
Có ba tụ điện giống nhau có $\displaystyle C\text{ }=\text{ }2\mu F$ được mắc thành bộ. Cách mắc nào sau đây cho bộ tụ điện có điện dung tương đương$\displaystyle {{C}_{b}}=\text{ }3\mu F?$A. Mắc nối tiếp 3 tụ. B. Mắc song song 3 tụ. C. Mắc một tụ nối tiếp với hai tụ song song. D. Mắc một tụ song song với hai tụ nối tiếp.
Hai điện tích điểm q1 = 2.10-6C và q2 = -8.10-6C lần lượt đặt tại A và B với AB = a = 10cm. Vị trí điểm M trên AB để tại đó = 4 làA. M nằm trong AB với AM = 2,5cm. B. M nằm trong AB với AM = 5cm. C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5cm D. M nằm ngoài AB với AM = 5cm.
Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích $\displaystyle q\text{ }=\text{ }{{5.10}^{-10}}C$ di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công$\displaystyle A\text{ }=\text{ }{{2.10}^{-9}}J.$ Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm. A. 100V/m B. 250 V/m C. 300 V/m D. 200 V/m
Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m = 1g, mang điện tích $q={{5.10}^{-6}}C$, được treo vào sợi dây dài, mảnh, khối lượng không đáng kể, giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nơi có gia tốc $g=10m/{{s}^{2}}$. Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc ${{45}^{0}}$ . Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là d = 10 cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại và sức căng của dây treo làA. $U=200V;T=140N$ B. $U=200V;T=0,014N$ C. $U=20V;T=0,14N$ D. $U=400V;T=0,07N$
Một êlectrôn chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều: Cường độ điện trường E = 200V/m. Vận tốc ban đầu của êlectrôn là 3.105m/s, khối lượng của êlectrôn là 9,1.10-31 kg. Tại lúc vận tốc cùa êlectrôn bằng không thì nó đã đi được đoạn đường làA. 5,12 mm B. 2,56 mm C. 1,28 mm D. 10,24 mm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến