Cho phản ứng sau: FeSO4 + Na2Cr2O7 + NaHSO4 → Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O. Sau khi phương trình đã cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là
A. 40. B. 38.
C. 42. D. 36.
Fe2+ —> Fe3+ + 1e
Cr6+ + 3e —> Cr3+
6FeSO4 + Na2Cr2O7 + 2aNaHSO4 → 3Fe2(SO4)3 + bNa2SO4 + Cr2(SO4)3 + aH2O
Bảo toàn Na: 2 + 2a = 2b
Bảo toàn S: 6 + 2a = b + 12
—> a = 7 và b = 8
—> Tổng hệ số = 40
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H9O2N và có các tính chất sau:
– X và Y đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, tạo kết tủa bạc trắng.
– Khi đun nóng X hoặc Y với dung dịch NaOH dư, đều thu được khí có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh.
Công thức cấu tạo của X và Y là
A. H2N-CH2-COOC2H5 và CH3-CH(NH2)-COOCH3.
B. HCOOCH2-CH2-NH2 và HCOOCH-NH-CH3.
C. HCOONH3CH2CH3 và CH3COONH3CH3.
D. HCOONH2(CH3)2 và HCOONH3CH2CH3.
Hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian với xúc tác Ni, thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2. Xác định thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y.
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là
A. 152.0 gam. B. 146,7 gam.
C. 175,2 gam. D. 151,9 gam.
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) có tổng số nguyên tử oxi trong phân tử là 11. Thủy phân hoàn toàn 36,28 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,44 gam muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên thu được 20,608 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 18,19 B. 21,82 C. 10,36 D. 15,57
Cho 672 ml khí Clo (đktc) đi qua 200 ml dung dịch KOH ở 100°C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có pH = 13. Thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng, lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 6,07 gam. B. 15,97 gam. C. 3,09 gam. D. 4,95 gam.
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M nếu bỏ qa sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
A. [H+] = 0,10M B. [H+] < [CH3COO-]
C. [H+] = [CH3COO-] D. [H+] < 0,10M
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3, Cr2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào Y thu được kết quả như hình vẽ sau:
Khối lượng Cr2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 7,29 gam B. 30,40 gam C. 6,08 gam D. 18,24 gam
Nung nóng hỗn hợp X gồm kim loại M và Cu(NO3)2 trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 0,25 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 22,72. Đem hòa tan hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 29,7 gam muối. Phần trăm số mol kim loại M trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22 B. 45 C. 28 D. 54
Hỗn hợp X gồm muối Y (C4H14O3N2) và muối Z (C2H7O3N). Đun nóng m gam X cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của T so với He bằng 8,75. Giá trị m là
A. 23,1. B. 24,0.
C. 22,2. D. 21,3.
Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
X + 2NaOH → 2Y + Z + H2O;
Y + HCl → T + NaCl
Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr;
T + Br2 → CO2 + 2HBr
Công thức phân tử của X là
A. C3H4O4 B. C8H8O2
C. C4H6O4 D. C4H4O4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến