Cho 8,37 gam hỗn hợp (Fe, Cu, Al) tác dụng hoàn toàn với lượng dư axit H2SO4 đặc nóng được 0,2 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối tạo thành làA.21,17 gamB.11,57 gamC.27,57 gamD.46,77 gam
Cho 7,08 gam hỗn hợp kim loại Ag, Cu, Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử X (gồm 0,01 mol H2S; 0,02 mol S và 0,03 mol SO2) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y làA.32,56 gamB.19,56 gam.C.32,04 gamD.19,82 gam
Cho 7,40 gam hỗn hợp kim loại Ag, Al, Mg tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử X (gồm 0,015 mol S và 0,0125 mol H2S) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan ?A.15,62 gamB.16,52 gamC.12,65 gamD.15,26 gam
Hòa tan hoàn toàn 11,90 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 7,616 lít khí SO2 (đktc), 0,640 gam S và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.30,50B.30,05C.50,30D.35,00
Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X làA.MgB.AlC.CrD.Zn
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m làA.42,2.B.21,1.C.24,2.D.18,0.
Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?A.HNO3 đặc, nguộiB.HNO3 loãngC.H2SO4 loãngD.H2SO4 đặc, nóng
Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2OTỉ lệ a : b làA.2 : 9B.1 : 3C.2 : 3D.1 : 2
Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2OTỉ lệ a:b làA.1:3B.2:5C.2:3D.1:4
Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Thành phần % khối lượng của Cu trong hỗn hợp làA.40,00%.B.46,67%.C.60,00%.D.53,33%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến