Trong mặt phẳng hệ tọa độ \(Oxy, \) cho hai điểm \(A \left( {3; - 1} \right), \,B \left( {1;1} \right) \). Tìm tọa độ điểm \(E \) biết điểm \(E \) thuộc trục tung và ba điểm \(A,B,E \) thẳng hàng.A.\(E\left( {0; - 2} \right).\)B.\(E\left( { - 2;2} \right).\)C.\(E\left( {2; - 2} \right).\)D.\(E\left( {0;2} \right).\)
Rút gọn \(B \).A.\(B = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\)B.\(B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}}\)C.\(B = \frac{1}{{\sqrt x + 1}}\)D.\(B = \frac{1}{{\sqrt x - 1}}\)
Cho ba số dương \(x,y,z \) thay đổi nhưng luôn thỏa mãn điều kiện \(x + y + z = 1 \). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P = \frac{x}{{x + 1}} + \frac{y}{{y + 1}} + \frac{z}{{z + 1}} \).A.\(\frac{3}{4}\)B.\(\frac{2}{3}\)C.\(\frac{5}{4}\)D.\(\frac{4}{3}\)
Rút gọn \(P. \) A.\(P = \frac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a }}\)B.\(P = \frac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a }}\)C.\(P = \frac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt a - 1}}\)D.\(P = \frac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 1}}\)
Chọn khẳng định đúng:A.\(\left\{ 1 \right\} \subset \left[ {1;\frac{5}{2}} \right]\)B.\( - 2 \in \left( { - 2;6} \right)\) C.\(1 \notin \left[ {1;\frac{5}{2}} \right]\)D.\(4 \subset \left[ {3;5} \right]\)
\( \left( { - 3;2} \right) \cap \left[ {0;5} \right] \)A.\(\left[ {0;2} \right)\)B.\(\left( {0;2} \right)\)C.\(\left[ {0;2} \right]\)D.\(\left( {0;2} \right]\)
\( \sqrt {2x - 5} = x - 4 \)A.\(x = \frac{9}{2}.\)B.\(x = 5.\)C.\(x = 6.\)D.\(x = 7.\)
\(y = \frac{{ \sqrt {3 - x} + \sqrt {3 + x} }}{{ \left| x \right| - 2}} \) A.\(D = \left[ { - 3;3} \right]\backslash \left\{ 2 \right\}\)B.\(D = \left( { - 3;3} \right)\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}\)C.\(D = \left[ { - 3;3} \right]\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}\)D.\(D = \left( { - 3;3} \right)\backslash \left\{ 2 \right\}\)
Xét bảng sauTổ hợp đúng nội dung ở 2 bên bảng làA.1-b, 2-c, 3-d, 4-aB.1-d, 2-c, 3-b, 4-aC.1-c, 2-d, 3-b, 4-aD.1-a, 2-b, 3-c, 4-d
\( \, \, \frac{5}{6} + \frac{2}{3} - 0,5 \) Kết quả của phép tính là:A.1B.0C.2D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến