cho phương trình phản ứng : FeO + HNO3 –> Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O
nếu tổng hệ số cân bằng tối giản bằng 556 thì tỉ lệ các hệ số trước FeO và HNO3 gần nhất với giá trị noà sau đây
A.0,25
B.0,26
C.0,27
D.0,28
22a+9b=556
sao lại => a=4,b=52 or a=13,b=30 v ad
Hệ số của NO và NO2 là a và b
—> Hệ số của FeO và Fe(NO3)3 là 3a + b
—> Hệ số của HNO3 là 3(3a + b) + a + b = 10a + 4b
—> Hệ số của H2O là 5a + 2b
—> Tổng hệ số = (3a + b) + (10a + 4b) + (3a + b) + a + b + (5a + 2b) = 556
—> 22a + 9b = 556
—> a = 4 và b = 52 hoặc a = 13 và b = 30
Hệ số tối giản nên chọn nghiệm thứ 2
—> 69FeO + 250HNO3 —> 69Fe(NO3)3 + 13NO + 30NO2 + 125H2O
—> 69/250 = 0,276
Cho V lít CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0.8M và Ba(OH)2 0.5M Xác định thể tích CO2 trong khoảng để khi hấp thụ vào dung dịch X thu được kết tủa cực đại
m gam mg vào dung dịch 0,3 mol fe(no3)3 0,71 mol cu(no3)2 sau một thời gian m+28 gam kim lại khối lượng mg phản ứng
Đốt cháy hh X gồm Fe2O3 và Al (không có không khí). Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng
-Nếu cho td với dd NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2
-Nếu cho td với dd HCl dư thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
A.0,3 B.0,6 C.0,4 D.0,25
Nung nóng hh gồm m gam KMnO4 và m gam KClO3 một thời gian thu đc 1,8m gam c.rắn Y. cho Y td với dd HCl đặc dư đun nóng,lượng khí Clo sinh ra cho hấp thụ hết vào sữa vôi ở 30*C thu đc 50gam clorua vôi(hiệu suất điều chế clorua vôi là 90%). m gần giá trị nào nhất
Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dd X) vào V1 ml dd Al2(SO4)3(dd Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kêt tủa lớn nhất là m gam.Nếu trộn V2 ml dd X ở trên vào V1 ml dd Y thi kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam,Tỉ lệ V2/V1 là A.2,7 hoặc 3,55 B.2,7 hoặc 3,75 C.2,5 hoặc 3,25 D.2,5 hoặc 3,55
Cho hh X chứa FeO, Fe(OH)2 ,Mg,Cu,FeCO3. Hòa tan ht 28,28gam X trong đ Y chứa 0,21 mol KNO3 và 1,16 mol HCl thu đc dd Z chỉ chứa các muối clorua : nitrat của kim loại và hh khí A chứa 0.03 mol CO2 và z mol N2.Thêm NaOH vừa đủ vào Z,lọc bỏ phần kết tủa thu đc dd T chứa 78,87 gam muối. nếu lấy 28,28 gam x pư với H2SO4 loãng dư thì thu đc 60.64 gam muối. biết Z không pư với HCl.tổng số mol của Cu và Fe(OH)2 trong X gần nhất với
Dung dịch A gồm NaOH 1M và BA(OH)2 0,5M dung dịch B gồm AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M cho V1 lít dung dịch A và V2 lít dung dịch B thu được 427,5V2 gam kết tủa Tính tỉ lệ V1:V2 A. 3,5 B. 2,537 C. 3
D.3,5 và 3
Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 g hh X bằng HCl vừa đủ thu được 1,624 lit H2(đktc) và dd Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A.7,4925 B.7,77 C.8,0475 D.8,6025
hòa tan hoàn toàn 10,3g hỗn hợp gồm 4 kim loại X,Y,Z (đều có hóa trị I) và T có hóa trị II trong H2O thu được dd D và 4,48l khí H2 ở đktc. Để trung hòa một nửa dd D cần dùng vừa đủ V ml dd H2SO4 0,5M. Sau phản ứng đem cô cạn sản phẩm thu được m g muối sunfat khan. Tìm V và m.
Trong một bình kín chứa hỗn hợp hơi chất A (CxHyO) với O2 vừa đủ để đốt cháy chất A ở 136,5oC và 1 atm. Sau khi đốt cháy, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm. Mặt khác khi đốt cháy 0,03 mol chất A , lượng Co2 sinh ra cho vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy có hiện tượng hòa tan kết tủa, nhưng nếu cho vào 800 ml dung dịch Ba(OH)2 nói trên thì thấy Ba(OH)2 dư. Công thức phân tử của A là:
A. C2H4O.
B. C3H6O.
C. C4H8O.
D. C3H6O2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến