Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\,\,\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)A.\(\overrightarrow u = \left( {3;\,1} \right)\).B.\(\overrightarrow u = \left( { - 5;\,\,2} \right)\).C.\(\overrightarrow u = \left( {1;\,3} \right).\)D.\(\overrightarrow u = \left( {2;\, - 5} \right).\)
Cho các số phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1}} \right| = 3,\,\left| {{z_2}} \right| = 4\) và \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 5\). Gọi A, B lần lượt là điểm biểu diễn các số phức \({z_1},{z_2}\). Diện tích S của tam giác OAB với O là gốc tọa độ là:A.\(S = \dfrac{{25}}{2}\).B.\(S = 5\sqrt 2 \).C.\(S = 6\).D.\(S = 12\).
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang cân có \(AB = CD = BC = a,\,AD = 2a\). Cạnh bên SA vuông góc với đáy, \(SA = 2a\). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.BCD là: A.\(\dfrac{{8\sqrt 2 \pi {a^3}}}{3}\).B.\(\dfrac{{16\sqrt 2 \pi {a^3}}}{3}\).C.\(\dfrac{{16\pi {a^3}}}{3}\).D.\(\dfrac{{32\sqrt 2 \pi {a^3}}}{3}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) dương và liên tục trên \(\left[ {1;3} \right]\) thỏa mãn \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} f\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\) và biểu thức\(S = \int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} .\int\limits_1^3 {\dfrac{1}{{f\left( x \right)}}dx} \) đạt GTLN, khi đó hãy tính \(\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} \).A.\(\dfrac{5}{2}\).B.\(\dfrac{3}{5}\).C.\(\dfrac{7}{5}\).D.\(\dfrac{5}{4}\).
Cho hai điểm A, B thuộc đồ thị hàm số \(y = - {x^3} + 3x + 2\,\,\left( C \right)\) đối xứng nhau qua điểm \(I\left( { - 1;3} \right)\). Tọa độ điểm A là: A.\(A\left( {1;4} \right)\).B.\(A\left( { - 1;0} \right)\).C.Không tồn tại.D.\(A\left( {0;2} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho phương trình mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + z - 8 = 0\) và ba điểm \(A\left( {0; - 1;0} \right),\,B\left( {2;3;0} \right),C\left( {0; - 5;2} \right)\). Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) là điểm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) sao cho \(MA = MB = MC\). Tổng \(S = {x_0} + {y_0} + {z_0}\) bằngA.\( - 12\).B.\( - 5\).C.\(9\).D.\(12\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(M\left( {1;1;1} \right),N\left( {1;0; - 2} \right),P\left( {0;1; - 1} \right)\). Gọi \(G\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) là trực tâm tam giác MNP. Tính \({x_0} + {z_0}\). A.0.B.\( - \dfrac{{13}}{7}\)C.\(\dfrac{5}{2}\).D.\( - 5\).
Một tứ diện đều cạnh a có một đỉnh trùng với đỉnh hình nón, ba đỉnh còn lại nằm trên đường tròn đáy của hình nón. Khi đó diện tích xung quanh của hình nón bằngA.\(\sqrt 3 \pi {a^2}\).B.\(\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\pi {a^2}\).C.\(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\pi {a^2}\)D.\(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}\pi {a^2}\).
Xét các số phức \(z = x + yi,\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right)\) có tập hợp điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ là đường tròn có phương trình \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\). Tập hợp các điểm biểu diễn của số phức là \(w = z + \overline z + 2i\)A.Đường thẳng.B.Đoạn thẳng.C.Điểm.D.Đường tròn.
Trong không gian với hệ tọa dộ Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( {1;0;0} \right),\,B\left( {0;1;0} \right)\),\(C\left( {0;0;1} \right),\,D\left( {0;0;0} \right)\). Hỏi có bao nhiêu điểm cách đều bốn mặt phẳng \(\left( {ABC} \right),\left( {BCD} \right),\left( {CDA} \right),\left( {DBA} \right)\)?A.5B.1C.8D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến