Cho rất từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 x mol/l vào 100ml dung dịch HCl y mol/l thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Giá trị x, y lần lượt là:
A. 1,5M và 2M B. 2M và 1,5M
C. 1M và 2M D. 1,5M và 1,5M
Lượng CO2 khác nhau nên HCl không dư trong cả 2 thí nghiệm.
TN1:
Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 —> nHCl = 0,1y = 0,2 —> y = 2M
TN2:
Na2CO3 + HCl —> NaHCO3 + NaCl
0,1x…………0,1x
NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
……………..0,05……………….0,05
nHCl = 0,1x + 0,05 = 0,2
—> x = 1,5
Cho các phát biểu sau: (1) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin. (2) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. (3) Các triglixerit đều có phản ứng cộng H2. (4) Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3/NH3 đun nóng thu được axit gluconic. (5) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi dễ chịu. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Chất rắn Y có thành phần gồm 3 nguyên tố với thành phần phần trăm về khối lượng như sau: Fe chiếm 52,09%, O chiếm 14,88%, còn lại là nguyên tố X. Biết trong hợp chất này Fe có số oxi hóa là +3.
a. Lập luận tìm công thức phân tử của chất rắn Y
b. Khi đun nóng FeCl3.6H2O phân hủy tạo thành chất rắn Y, H2O và HCl. Khi tăng nhiệt độ tới 350 độ C thì chất rắn Y sẽ tiếp tục phân hủy tạo thành FeX3 và Fe2O3, lúc này FeX3 ở dạng hơi vào bay ra. Đun nóng 2,752 gam FeCl3.H2O trong không khí đến 350 độ C thu được 0,898 gam bã rắn. Xác định số mol của các chất có trong bã rắn
Cho A là lưu huỳnh (S) hoàn thành các phương trình sau:
Biết A1 và B đều là phi kim
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 20,24%. B. 76,91%. C. 58,70%. D. 39,13%.
1.NaOH+………→Na2SO4+……… 2.AgNO3+……..→………..+HNO3
3.Al(OH)3+……..→NaAlO2+……….
4………….+H2SO4(đ)→CuSO4+……….+H2O
5.Na2S+………..→…………+H2S
6.FeS2+…………→Fe2O3+SO2(phản ứng có nhiệt độ)
7………..+H2O→NaOH+………..
8.Zn(OH)2+…………..→Na2ZnO2+………….
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến