Đốt cháy hoàn toàn a gam một ancol no, mạch hở X thu được a gam H2O. Biết MX < 100 (đvC). Số đồng phân cấu tạo của X làA.5B.4C.3D.6
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V làA.4,48B.3,36C.2,24D.1,12
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X làA.anilinB.phenolC.axit acrylicD.metyl axetat
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:A.I, II và IVB.I, II và IIIC.I, III và IVD.II, III và IV
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai P: mẹ AaBbDDee x bố aaBbDdEE thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệA.50%B.87,5%C.12,5%D.37,5%
Trong mặt phẳng phức, xác định tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn (1 + i)z + (1 -i) = 2|z + 1|A.x = 0 ; y = -1 - B.x > 0 ; y = -1 - C.x < 0 ; y = -1 - D.x -1 - ; y = 0
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:A.m = 2a - B.m = 2a - C.m = a + D.m = a -
Ở một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến NST ở 2 giới như nhau. Cho phép lai (P): cái CCXDXd x đực CcXDY tạo ra F1 có kiểu hình ở giới cái mang 4 tính trạng trội chiếm 33%, các kết luận sau:(1) Theo lý thuyết, ở F1 có tối đa 80 loại kiểu gen khác nhau.(2) Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là 20%.(3) Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể cái mang 4 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 4,25%.Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng?A.1B.2C.3D.4
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu ( màu trắng). Lai phân tích cây dị hơp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:A.25% cây hoa đỏ : 25% cây hoa tím : 50% cây hoa trắng.B. 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa tím : 25% cây hoa trắng.C.25% cây hoa tím : 50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng.D.25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát P, giới cái có thành phần kiểu gen là 0,62AA : 0,16Aa : 0,22aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể . Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là: 0,64AA : 0,32Aa: 0,16aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về các quần thể trên?(1) Theo lý thuyết, ở thế hệ P, tần số alen a ở giới đực chiếm tỉ lệ 10%.(2) Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 34%.(3) Theo lý thuyết, quần thể đạt trạng thái cân bằng ở thế hệ F2.(4) Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiến tỉ lệ 3%.A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến