Cho sơ đồ phản ứng: (1) X + O2 → axit cacboxylic Y1 (2) X + H2 → ancol Y2 (3) Y1 + Y2 → Y3 + H2O Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
A. Anđehit metacrylic. B. Anđehit acrylic.
C. Anđehit propionic. D. Anđehit axetic.
(1)(2) —> Y1 và Y2 cùng C
(3) —> Y1 và Y2 đều có 3C
—> Y3 là CH2=CH-COO-CH2-C2H5.
Y1 là CH2=CH-COOH
Y2 là C2H5-CH2OH
X là CH2=CH-CHO: Anđehit acrylic.
Hỗn hợp X gồm các chất: Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?
A. 4,36 gam. B. 5,32 gam.
C. 4,98 gam. D. 4,84 gam.
Trong các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ tan được trong nước. (2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete. (3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco. (6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Hiđro hoá hoàn toàn m gam trioleoylglixerol (triolein) thì thu được 89 gam tristearoylglixerol (tristearin). Giá trị m là
A. 87,2 gam. B. 88,4 gam.
C. 78,8 gam. D. 88,8 gam.
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 400. B. 200. C. 320. D. 160.
Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,30. B. 8,20. C. 10,20. D. 14,80.
Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 16,2. C. 32,4. D. 10,8.
Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu2+ trong X lần lượt là:
A. 5,60 lít và 1,6 lít. B. 4,48 lít và 1,2 lít.
C. 5,60 lít và 1,2 lít. D. 4,48 lít và 1,6 lít.
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,02. B. 11,75. C. 12,16. D. 25,00.
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (ZX < 20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với F2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 8, chu kì 2, nhóm IVA.
B. Ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. Ô số 14, chu kì 3, nhóm VIA.
D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến