Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt làA.CH3COOH, C2H5OHB.C2H5OH, CH3COOHC.CH3COOH, CH3OHD.C2H4, CH3COOH
Cho este sau đây: C6H5OOC-CH2-COOCH3. Để phản ứng hết với 19,4 gam este này thì một dung dịch chứa ít nhất bao nhiêu gam KOH ?A.12,0 gam.B.11,2 gam.C.8,0 gam.D.16,8 gam
Cho 10,4 gam hợp chất hữu cơ X (chứa chức este, có công thức phân tử là C4H8O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thì thu được 9,8 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của X làA.HO-CH2-COO-C2H5.B.H-COO-CH2-CH2 -CHOC.CH3-COOCH2-CH2-OH.D.CH3-CH(OH)-COO-CH3.
Một este X có công thức là: CxHyCOOC6Hn (dX/O2 < 4,5). Khi xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH dư thu được hai muối có tỉ lệ khối lượng là 1,4146. CTCT của X làA.C2H5COOC6H5.B.HCOOC6H5.C.CH3COOC6H13.D.CH3COOC6H5.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần vừa đủ là 1 lít NaOH 1M và thu được sản phẩm là hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của este làA.CH3–COOCH2–C6H5B.HCOOCH2CH2C6H5C.HCOOCH2–C6H4–CH3.D.CH3–CH2–COOC6H5
Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m làA.64,8.B.97,2. C.82,08D.164,16.
Chất nào sau đây tác dụng với cả dung dịch NaOH, dung dịch brom, dung dịch AgNO3/NH3 ?A.HCOOCH=CH2B.CH2=CHCOOHC.CH3COOCH=CH2D.CH2=CHCOOCH3
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E làA.metyl propionatB.ancol etylicC.propyl fomatD.etyl axetat
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứngA.Sự lên menB.Crackinh C.Xà phòng hóa D.Hiđrat hóa
Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loạiA.axit không no đơn chứcB.axit no đơn chứcC.ancol no đa chứcD.este no đơn chức
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến