Cho sơ đồ phản ứng sau:
Các chất X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. X, Y, Z lần lượt là:
A. Na2Cr2O7, Cr2(SO4)3, NaCrO2.
B. Na2CrO4, Cr2(SO4)3, Na2Cr2O7.
C. Na2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2.
D. Na2Cr2O7, NaCrO2, Na2CrO4.
X, Y, Z lần lượt là: Na2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2.
Na2CrO4 + FeSO4 + H2SO4 —> Na2SO4 + Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + H2O
Cr2(SO4)3 + NaOH dư —> NaCrO2 + Na2SO4 + H2O
NaCrO2 + Br2 + NaOH —> Na2CrO4 + NaBr + H2O
Na2CrO4 + H2SO4 —> Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
thầy ơi , ở sách giáo khoa nâng cao thì chất X có thể là Na2Cr2O7 mà thầy
Đốt cháy 2,14 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử của X và Y tương ứng là:
A. 3 và 4. B. 3 và 3. C. 2 và 4. D. 4 và 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Ag vào dung dịch HCl 36,5%. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (d) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4. (e) Đốt cháy NH3 trong oxi có xúc tác Pt ở 850°C. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất khí là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Khi lượng kết tủa là 159,25 gam thì số mol Ba(OH)2 đã dùng là
A. 0,65. B. 0,75. C. 0,85. D. 0,55.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có n1 mol CaCl2 phản ứng. – Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng. – Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. NH4HCO3, Na2CO3.
B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.
C. NaHCO3, (NH4)2CO3.
D. NaHCO3, Na2CO3.
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,5 gam so với dung dịch X. Cho thanh sắt vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Điện phân dung dịch X với trong thời gian 11580 giây với cường độ dòng điện 10A, thu được V lít khí (đktc) ở hai điện cực. Giá trị của V là
A. 7,84. B. 10,08. C. 12,32. D. 15,68.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng X có dạng HCOOCxHy và khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra ancol có mạch vòng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3. B. 7. C. 6. D. 8.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khí thoát ra ở anot chỉ có Cl2.
B. Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 và O2.
C. Ở catot có khí H2 thoát ra.
D. H2O tham gia điện phân ở catot.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch gồm a mol H2SO4 loãng và b mol HCl, thu được khí H2 và dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.
Tỉ lệ của a : b tương ứng là
A. 3 : 8. B. 2 : 5. C. 4 : 9. D. 1 : 7.
Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 19,2 gam Br2. Phần trăm số mol của C4H6 trong T là
A. 16,67%. B. 9,09%. C. 8,33%. D. 22,22%
Sục 11,2 lít H2S ở (đktc) vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 0,5 B. 0,1 C. 0,25 D. 0,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến