Cho sơ đồ phản ứng:
X, Y, Z lần lượt là các chất nào sau đây?
A. Cl2, NaOH, CaCl2. B. Cl2, Na2O, CaCl2.
C. Cl2, NaOH, BaCl2. D. Tất cả đều đúng.
Tất cả đều đúng.
Trên lý thuyết thì các kim loại bạc (Ag) và đồng (Cu) không tác dụng được với dung dịch axit thông thường iothiđric (acid iodhidric, HI). Tuy nhiên trong thực tế giữa bạc cũng như đồng với axit HI có xảy ra phản ứng và tạo khí H2 thoát ra. Có thể giải thích điều này như thế nào?
A. Do trị số thế điện hóa, khiến cho chất khử mạnh tác dụng được với chất oxi hóa mạnh.
B. Do có tạo ra các chất AgI cũng như CuI rất ít tan, khiến cho có sự dịch chuyển cân bằng về phía tạo sản phẩm.
C. Do HI là axit rất mạnh.
D. Do HI là axit có tính khử rất mạnh
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng
A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4
Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,048 gam I2. Muối X là:
A. NaClO2 B. NaClO3 C. NaClO4 D. NaClO
Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm các muối CaCl2 và MgCl2 trong dung dịch Y tương ứng là
A. 10,35% và 3,54%. B. 12,35% và 8,54%.
C. 12,35% và 3,54%. D. 10,35% và 8,54%.
Cho các phản ứng: a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 b. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O d. MnO2 + 2HCl + H2SO4 → MnSO4 + Cl2 + 2H2O Ion Cl- chỉ đóng vai trò là chất khử trong phản ứng
A. c, d B. b, a C. d D. a, c
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M nhóm IIA và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư ta thu được 52,725 gam muối khan. Kim loại M đó là :
A. Ba B. Ca C. Sr D. Mg
Người ta thường dùng cát (SiO2) là khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch HF
C. Dung dịch NaOH loãng D. Dung dịch H2SO4
Một bình cầu đựng đầy khí HCl, được đậy bằng một nút cao su cắm ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng miệng bình cầu vào một chậu thuỷ tinh đựng dung dịch nước vôi trong có thêm vài giọt phenolphtalein không màu. Hãy dự đoán hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra (1)
B. Nước ở trong chậu thuỷ tinh phun mạnh vào bình cầu (2)
C. Màu hồng của dung dịch trong bình cầu biến mất (3)
D. (2) và (3)
Lấy 98 gam KClO3 cho vào bình có V = 1,12 lít chứa đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Nung bình 1 thời gian và sau khi trở về 0°C thì thấy áp suất trong bình là 4 atm. Biết rằng có 62,5% KClO3 bị nhiệt phân theo 2 phản ứng sau: 4KClO3 → 3KClO4 + KCl; KClO3 → KCl + (3/2)O2. Tính số mol muối thu được sau phản ứng.
A. nKClO3 = 0,3; nKClO4 = 0,1 và nKCl = 0,1.
B. nKClO3 = 0,3; nKClO4 = 0,1 và nKCl = 0,2.
C. nKClO3 = 0,3; nKClO4 = 0,3 và nKCl = 0,2.
D. nKClO3 = 0,3; nKClO4 = 0,2 và nKCl = 0,2.
Cho 365 gam dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 307 gam Na2CO3 thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch ban đầu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến