Cho sơ đồ sau: A → B → D → E → G → T → D → T → A.
Xác định các chất ứng với các chữ cái. Biết A là Al.
Al —> AlCl3 —> Al(NO3)3 —> NaAlO2 —> Al(OH)3 —> Al2O3 —> Al(NO3)3 —> Al2O3 —> Al
Al + Cl2 —> AlCl3
AlCl3 + AgNO3 —> Al(NO3)3 + AgCl
Al(NO3)3 + NaOH —> NaAlO2 + NaNO3 + H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 —> Al2O3 + H2O
Al2O3 + HNO3 —> Al(NO3)3 + H2O
Al(NO3)3 —> Al2O3 + NO2 + O2
Al2O3 —> Al + O2
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở, ở thể khí, có công thức phân tử là CnH2n, CmH2m (m=n+1) và hiđro. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y đi chậm qua bình chứa nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng thêm 2,1 gam, lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Xác định công thức phân tử viết các công thức cấu tạo thu gọn của các chất trong X?
Trong thực tế khi dẫn một lượng hơi nước đi qua than nung nóng đỏ thấy thu được hỗn hợp X gồm CO, CO2, H2. Đem toàn bộ lượng khí X trên cho tác dụng vừa đủ với 48 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thì tạo ra Fe và m gam hơi nước. Lượng hơi nước trên hấp thụ hoàn toàn vào 8,8 gam dung dịch H2SO4 98% thì thu được dung dịch axit mới có nồng độ 44%. Viết phương trình và tính % thể tích các chất khí trong X?
Đốt cháy hoàn toàn 8,41 gam một hidrocacbon X ( có công thức phân tử CnH2n+2) thu được hỗn hợp sản phẩm cháy Y. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong thu được 52,5625 gam kết tủa, khối lượng dung dịch thu được giảm 13,9925 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Xác định công thức phân tử của X.
Cho m gam Na vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 300ml dung dịch B chứa HCl 0,1M, AlCl3 0,5M. Tính m để sau phản ứng:
1, Không thu được kết tủa
2, Thu được kết tủa tối đa
Cho 10,4 gam hỗn hợp khí X (CxH2x, CyH2y-2, H2) các hidrocacbon đều mạch hở. Chia X thành 2 phần:
Phần 1 có thể tích 4,48 lít được cho từ từ vào dung dịch brom dư, thấy 20 gam brom tham gia phản ứng.
Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (hoặc Ag2O/NH3) thu được 36 gam kết tủa. Nếu cho 10,4 gam X qua Ni. Sau một thời gian, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với X bằng 2. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon trong X.
Cho hỗn hợp A gồm Mg, Ag. Đốt cháy A trong oxi lấy dư thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí C có mùi hắc và dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn F. Viết phương trình xảy ra.
Tiến hành hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Tính tỉ lệ V1 và V2?
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (f) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Số thí nghiệm không thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Một oxit có công thức là X2O có tổng hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định công thức của oxit
Cho các nhận định sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (b) Một số chất hữu cơ và vô cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với Cr2O3. (c) Muối kaliđicromat oxi hóa được muối sắt (II) thành muối sắt (III) trong môi trường axit. (d) Trong các phản ứng hóa học, muối crom (III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. (e) Kẽm khử được muối Cr3+ thành Cr2+ trong môi trường kiềm. (f) Thêm dung dịch axit vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành muối đicromat (màu da cam). Trong các nhận định trên, những nhận định đúng là:
A. (a), (c) và (f). B. (b), (c) và (e).
C. (a), (d),(e) và (f). D. (a), (b) và (f).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến