Một oxit có công thức là X2O có tổng hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định công thức của oxit
Hạt mang điện là x, hạt không mang điện là y
—> x + y = 66 và x – y = 22
—> x = 44 và y = 22
Hạt mang điện = 2.2ZX + 8.2 = 44 —> ZX = 7: X là N
Oxit là N2O.
Cho các nhận định sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (b) Một số chất hữu cơ và vô cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với Cr2O3. (c) Muối kaliđicromat oxi hóa được muối sắt (II) thành muối sắt (III) trong môi trường axit. (d) Trong các phản ứng hóa học, muối crom (III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. (e) Kẽm khử được muối Cr3+ thành Cr2+ trong môi trường kiềm. (f) Thêm dung dịch axit vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành muối đicromat (màu da cam). Trong các nhận định trên, những nhận định đúng là:
A. (a), (c) và (f). B. (b), (c) và (e).
C. (a), (d),(e) và (f). D. (a), (b) và (f).
Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1 : 1); (b) Al và Zn (2 : 1); (c) Zn và Cu (1 : 1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1); (e) FeCl2 và Cu (2 : 1); (g) FeCl3 và Cu (1 : 1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong lượng dư HCl loãng, nóng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho các phát biểu sau: a. Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo. b. Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. c. Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thì thu được chất béo rắn. d. Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu. e. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: a. Cho bột Al vào dung dịch NaOH. b. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. c. Cho CaO và nước. d. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Cho các phát biểu sau: a. Cao su thiên nhiên có công thức là (-CH2-CH=CH-CH2-)n. b. Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2. c. Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ. d. Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom. e. Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ là thành phần chủ yếu của đường mía. (b) Glucozơ có trong cơ thể người và động vật. (c) Tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên. (d) Chất béo là một trong những thức ăn quan trọng của con người. (e) Chất béo chứa chủ yếu các gốc axít béo không no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. (f) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (b) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. (c) Các kim loại Mg, Zn và Fe đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (d) Đốt cháy Ag2S trong khí O2 dư, không thu được Ag. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4. (c) Đun nóng nhẹ dung dịch Ca(HCO3)2 (d) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3. (e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm vừa thu được chất khí vừa thu được chất kết tủa là
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al(NO3)3. (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Tính khối lượng của HNO3 có trong 2 lít dung dịch HNO3 có pH = 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến