Cho sơ đồ sau: benzen → X1 → X2 → anilin. Hãy cho biết X1, X2 tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A. phenyl clorua, nitro benzen
B. phenyl clorua, phenyl amoni clorua
C. nitro benzen, phenyl clorua
D. nitrobenzen, benzyl clorua
Chọn B:
C6H6 + HNO3 —> C6H5NO2 + H2O
C6H5NO2 + H + HCl —> C6H5NH3Cl + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
Đun sôi bốn dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 mol mỗi chất sau: Ba(HCO3)2, Ca(HCO3)2, NaHCO3, NH4HCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trường hợp nào khối lượng dung dịch giảm nhiều nhất (Giả sử nước bay hơi không đáng kể):
A. Ca(HCO3)2 B. NH4HCO3 C. NaHCO3 D. Ba(HCO3)2
Cho 6,616 gam hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe, FeCO3 tác dụng vừa đủ với 210ml dung dịch HCl 1M thu được 0,016 mol hỗn hợp khí và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,699 gam kết tủa. Mặt khác củng cho 6,616 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,021 mol hỗn hợp khí NO và CO2 và dung dịch Z (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,73 B. 11,25 C. 12,96 D. 10,84
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 19,07%. B. 77.32%. C. 15,46% D. 61,86%.
50 gam dung dịch MX có nồng độ 35,6% tác dụng với 10 gam dung dịch AgNO3 thu được kết tủa. Lọc kết tủa được dung dịch nước lọc có nồng độ MX giảm 1,2 lần so với ban đầu. Xác định công thức muối MX biết M là kim loại kiềm và X là 1 nguyên tố halogen
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:
A. 17,00 B. 14,7 C. 18,6 D. 16,00
Hỗn hợp A gồm Fe, Al, Al(NO3)3. Chia 72,652 gam hỗn hợp A làm 2 phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và 1,68 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí D gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 6. Sục khí CO2 dư vào dung dịch B thu được 19,5 gam kết tủa keo trắng. Phần hai hòa tan hoàn toàn trong dung dịch KHSO4 thu được dung dịch E (chỉ chứa các muối trung hòa) và 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí E (gồm 2 khí trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí), có khối lượng 8,68 gam. Cô cạn E thu được m gam muối khan. Giá trị gần với m gần nhất là ?
A. 192,1 gam B. 185,1 gam C. 183,2 gam D. 198,3 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 15,24 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol NO2. Cho từ từ 480 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được một kết tủa duy nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 11,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,09
Hợp chất hữu cơ A chứa 9,09 % hidro, 18,18% nitơ. Phần còn lại là cacbon và oxi. Khi đốt cháy 3,85 gam chất A ta thu được 2,464 lít khí CO2 ở 27,3°C và 760 mmHg; khối lượng phân tử A nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen.
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Cho 0,77 gam A tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,1M sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn khan. Tính m?
3. Trong một bình kín dung tích không đổi 2,24 lít chứa oxi (điều kiện tiêu chuẩn) và 1,54 gam chất A (thể tích không đáng kể). Sau khi bật tia lửa điện, để đốt cháy hết A, giữ nhiệt độ bình ở 136,5°C, giả sử tất cả nitơ bị cháy hết thành NO2, áp suất trong bình lúc này là bao nhiêu?
Cho tất cả sản phẩm đốt cháy hấp thụ vào 500 gam dung dịch KOH 11,2% ta được dung dịch B. Tính nồng độ % của KOH trong dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với BaCl2 dư được kết tủa và dung dịch D. Lọc bỏ kết tủa. Cho một lượng Zn dư tác dụng với dung dịch D. Tính thể tích (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí thoát ra, biết rằng trong môi trường kiềm các ion nitrat và nitrit bị khử thành NH3.
Xét phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 và Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Tuỳ thuộc chất oxi hoá mà nguyên tử sắt có thể bị oxi hoá thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+
B. Tuỳ thuộc vào chất khử mà nguyên tử sắt có thể bị khử thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+
C. Tuỳ thuộc vào nhiệt độ phản ứng mà nguyên tử sắt có thể bị khử thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+
D. Tuỳ thuộc vào nồng độ mà nguyên tử sắt có thể tạo thành ion Fe2+ hoặc ion Fe3+
X là este đơn chức; Y là axit hai chức (mỗi chất đều mạch hở, thuần chức và có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m (gam) hỗn hợp E (gồm X và Y) thì cần dùng 62,16 lít khí oxi (đktc). Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với 140 gam dung dịch KOH 28%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi có chứa chất hữu cơ F (tỉ khối hơi của F so với khí Heli bằng 11,5). Dẫn toàn bộ phần hơi qua bình chứa kim loại Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 111,55 gam và thoát ra 3,075 mol khí. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 56,90%. B. 41,30%. C. 43,10%. D. 59,60%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến