Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{2x + 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) trên khoảng \(\left( { - 2; + \infty } \right)\) làA.\(2\ln \left( {x + 2} \right) + \dfrac{1}{{x + 2}} + C\)B.\(2\ln \left( {x + 2} \right) - \dfrac{1}{{x + 2}} + C\)C.\(2\ln \left( {x + 2} \right) - \dfrac{3}{{x + 2}} + C\)D.\(2\ln \left( {x + 2} \right) + \dfrac{3}{{x + 2}} + C\)
Cho hình trụ có chiều cao bằng \(3\sqrt 2 \). Cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng \(12\sqrt 2 \). Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằngA.\(6\sqrt {10} \pi \)B.\(6\sqrt {34} \pi \)C.\(3\sqrt {10} \pi \)D.\(3\sqrt {34} \pi \)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (minh họa như hình vẽ bên). Khoảng cách từ \(D\) đến mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) bằngA.\(\dfrac{{\sqrt {21} a}}{{14}}\)B.\(\dfrac{{\sqrt {21} a}}{{28}}\)C.\(\dfrac{{\sqrt 2 a}}{2}\)D.\(\dfrac{{\sqrt {21} a}}{7}\)
Cho đường thẳng \(y = 3x\) và parabol \(y = 2{x^2} + a\) (\(a\) là tham số thực dương). Gọi \({S_1}\) và \({S_2}\) lần lượt là diện tích của hai hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Khi \({S_1} = {S_2}\) thì \(a\) thuộc khoảng nào dưới đây?A.\(\left( {\dfrac{4}{5};\dfrac{9}{{10}}} \right)\)B.\(\left( {0;\dfrac{4}{5}} \right)\)C.\(\left( {1;\dfrac{9}{8}} \right)\)D.\(\left( {\dfrac{9}{{10}};1} \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {0;3; - 2} \right)\). Xét đường thẳng \(d\) thay đổi và song song với \(Oz\) và cách \(Oz\) một khoảng bằng \(2\). Khi khoảng cách từ \(A\) đến \(d\) nhỏ nhất, \(d\) đi qua điểm nào dưới đây?A.\(P\left( { - 2;0; - 2} \right)\)B.\(N\left( {0; - 2; - 5} \right)\)C.\(Q\left( {0;2; - 5} \right)\)D.\(M\left( {0;4; - 2} \right)\)
Xét các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| z \right| = \sqrt 2 \). Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w = \dfrac{{2 + iz}}{{1 + z}}\) là một đường tròn có bán kính bằngA.\(10\)B.\(\sqrt 2 \)C.\(2\)D.\(\sqrt {10} \)
Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy \(B\) và chiều cao \(h\) làA.\(\dfrac{4}{3}Bh\)B.\(3Bh\)C.\(\dfrac{1}{3}Bh\)D.\(Bh\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 2\) và \({u_2} = 6\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằngA.\(3\)B.\( - 4\)C.\(8\)D.\(4\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\dfrac{{x + 2}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 3}}{2}\). Véc tơ nào dưới đây là một véc tơ chỉ phương của \(d\)?A.\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1; - 3;2} \right)\)B.\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( { - 2;1;3} \right)\)C.\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 2;1;2} \right)\)D.\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {1;3;2} \right)\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây ?A.\(\left( { - 1;0} \right)\)B.\(\left( { - 1; + \infty } \right)\)C.\(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)D.\(\left( {0;1} \right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến