Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(\angle ABC = {30^o}\) và \(BC = a\sqrt 5 \). Tính độ dài của có vecto \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} ,\,\,\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {BC} ,\,\,\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} .\)A.Độ dài của các vecto theo thứ tự là: \(\frac{{a\sqrt 5 }}{2};\,\,\frac{{a\sqrt {15} }}{2};\,\,a\sqrt 5 .\)B.Độ dài của các vecto theo thứ tự là: \(\frac{{a\sqrt 5 }}{4};\,\,\frac{{a\sqrt {15} }}{4};\,\,a\sqrt 5 .\)C.Độ dài của các vecto theo thứ tự là: \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2};\,\,\frac{{a\sqrt 5 }}{2};\,\,a\sqrt 5 .\)D.Độ dài của các vecto theo thứ tự là: \(\frac{{a\sqrt 5 }}{2};\,\,\frac{{a\sqrt {15} }}{2};\,\,2a\sqrt 5 .\)
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là A.2 B.1,5 C.1,0D.2,5
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?A.16 gam. B.24 gam C.20 gam. D.32 gam.
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A.30 gamB.15 gam C.20 gam. D.25 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe , FeO , Fe2O3 có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40. Hỗn hợp tan vừa hết trong 500 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,68M thu được dung dịch B và thoát ra V lit khí H2 (dktc). Cho dung dịch B tác dụng NaOH dư lọc kết tủa nung khô trong không khí thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là ?A.2,24 B.0,448 C.1,12D.0,896
Hợp chất T được tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố R và X (R, X đều không phải kim loại, trong đó ZR< ZX). Tổng số hạt mang điện trong một phân tử T là 20. Phát biểu sai làA.Hợp chất T có thể tạo được liên kết hiđro với nước.B.Liên kết giữa R và X trong phân tử T là liên kết cộng hoá trị có cực.C.Trong hợp chất, hoá trị cao nhất của X có thể đạt được là 5.D.Trong hợp chất với các nguyên tố khác, R có thể có số oxi hóa bằng -1.
Cặp chất nào sau đây mà trong phân tử mỗi chất đều chứa cả 3 loại liên kết ion, cộng hóa trị và cho nhận?A.NH4NO3 và Al2O3.B.(NH4)2SO4 và KNO3.C.NH4Cl và NaOH. D.Na2SO4 và HNO3.
Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất khí.- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không tác dụng được với nhau.Dung dịch trong các ống 1, 2, 3, 4 lần lượt làA.ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3 .B.AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.C.AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. D.ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Đốt dây sắt trong khí clo.(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư).(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?A. 3B.1C.2D.4
Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?A. H2.B.Al. C.CO. D.Mg.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến