Cho từ từ 0,15 mol KOH vào V ml dung dịch H3PO4 1M thu được dung dịch A chứa 15,5 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 100 ml B. 80ml C. 120 ml D. 150 ml
Dung dịch A chứa muối nên KOH và H3PO4 phản ứng hết.
—> nH2O = nKOH = 0,15
Bảo toàn khối lượng:
mKOH + mH3PO4 = m muối + mH2O
—> nH3PO4 = 0,1
—> V = 100 ml
Cho các câu sau đây: (1). HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2. (2). Các tính chất hoá học của HNO3 là tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. (3). Khi cho Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3 tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit. (4). Khi cho hỗn hợp FeS và Cu2S phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa các ion Cu2+, S2-, Fe2+, H+, NO3-. Số câu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho các câu sau đây: (1). Ở nhiệt độ cao và có xúc tác. Khí nito hoạt động hóa học rất mạnh. (2). Các cặp chất sau đây: NH3 + Cl2 ; NH3 + CuO; NH3 + O2 ( xt:Pt) khi phản ứng với nhau đều thu được khí N2 (3). Nito có độ âm điện lớn, lớn hơn cả oxi. (4). Ở nhiệt độ thường nitơ phản ứng được với kim loại Liti. (5). N2 có thể tác dụng với khí Cl2 ở nhiệt độ cao. (6). Trong phân tử N2 vẫn còn 2 cặp electron chưa tham gia liên kết hóa học. (7). Trong công nghiệp người ta điều chế N2 bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. (8). Trong hợp chất Nito chỉ có số oxi hóa: -3, +1, +2, +4, +5 Số câu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Cho các chất sau: H2SO4 đặc, CuSO4 khan, CaO, P2O5, Na. Có bao nhiêu chất có thể làm khô khí NH3?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Sản phẩm X trong phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + X + H2O. Trong các trường hợp; dung dịch HNO3 đặc, loãng, rất loãng lần lượt là: A. NH4NO3, NO2, N2O.
B. NO2, N2, NH4NO3.
C. NO2, NH4NO3, N2.
D. NO2, NH4NO3, N2O.
Cho hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 nung trong bình kín không có không khí. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần: Phần 1 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thì còn lại m gam chất Z không tan. Phần 2 tác dụng vừa hết với 0,35 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,36. B. 2,8. C. 3,64. D. 3,92.
Lập công thức hóa học: Cứ 12,8 gam Cu sẽ có 6,4 gam S và 12,8 gam O
Cho 7,56 gam hỗn hợp gồm Al và Mg cùng với 0,25 mol Cu(NO3)2 vào một binh kín. Nung bình một thời gian thu được sản phẩm gồm chất rắn X và 0,45 mol hỗn hơp khí NO2 và O2. Hoà tan toàn bộ X trong 650 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua và thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá tri nào sau đây ?
A. 72 B. 71 C. 70 D. 73
Hòa tan 49,64 gam hỗn hợp T gồm FeCl2, Fe3O4, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,08 mol NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 208,8 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng Mg(NO3)2 gần nhất trong T gần nhất với
A. 6% B. 7% C. 8% D. 9%
X là một este no, hai chức; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit điều được tạo từ glyxin và valin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 54,35 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 2,3375 mol O2, thu được 34,45 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa H2O và CO2 là 0,125 mol. Biết tổng số mol của Y và Z gấp 2 lần số mol X; Y và Z hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị
A. 25,1. B. 48,0. C. 26,9. D. 40,8.
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E lác dụng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng. Sau phán ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,70. B. 11,78. C 12,18. D. 11,46.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến