Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của a là
A. 10,495. B. 17,485. C. 12,825. D. 15,145.
Đoạn 1: Ba(OH)2 trung hòa H2SO4 dư
—> nH2SO4 = 0,02
—> nH+ = 0,04, đặt nAl3+ = z
nOH- = 0,08.2 = 0,04 + 4z —> z = 0,03
Bảo toàn điện tích —> nSO42- = 0,065
Kết tủa cực đại gồm Al(OH)3 (0,03) và BaSO4 (0,065)
—> a = 17,485
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etyl fomat và vinyl axetat, thu được 1,62 gam H2O và 2,464 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của vinyl axetat là
A. 30,08%. B. 69,92%. C. 63,80%. D. 36,20%.
Cho 0,1 mol mỗi axit H3PO2 và H3PO3 tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được muối khan có khối lượng lần lượt là 10,4 gam và 15,8 gam. Xác định công thức cấu tạo của hai axit trên.
Hai este P, Q có khối lượng mol hơn kém nhau 28, phân tử mỗi chất chứa C, H và 2 nguyên tử O. Cho 32,4 gam hỗn hợp Z gồm P, Q tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 32,8 gam muối khan. Phần hơi bay ra có chứa 0,4 mol hỗn hợp 2 rượu. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lượng mol như nhau của 2 rượu thì số mol CO2 tạo từ các rượu hơn kém nhau 3 lần. Xác định công thức cấu tạo 2 este
Cho dung dịch chứa 6,75 gam một amin no, đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin có công thức là
A. C3H7NH2. B. (CH3)2NH.
C. C2H5NH2. D. CH3NH2.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. (d) Glucozơ làm mất màu nước brôm. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Cho phương trình X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số hợp chất X chứa hai nguyên tố là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến