Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch gồm NaAlO2 aM và NaOH bM. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol Al(OH)3 tạo ra và số mol HCl được mô tả như hình vẽ sau:
Tỉ lệ a : b gần nhất với số nào sau đây?
A. 1,48 B. 1,32 C. 0,64 D. 1,75
Tại M: 0,4 – 0,1b = 0,1a
Tại A: x – 0,1b = 0,09
Tại B: 3,4x – 0,1b = 0,1a.4 – 0,09.3
Giải hệ trên được:
x = 0,25
a = 2,4
b = 1,6
—> a : b = 1,5
chỗ A là sao ạ. thầy giải thích giúp e ạ
dạ.. Vậy đoạn B, biểu thức này có ý nghĩa gì ạ Thầy ? cám ơn Thầy
Thầy ơi ! 0,1b là gì vậy ạ Thầy ?
ngay đoạn M : 0,4 – 0,1b = 0,1a e đọc không hiểu ạ. Thầy giải thích giúp e biểu thức này với ạ . cám ơn Thầy
Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 48,8% B. 33,6% C. 37,33% D. 29,87%
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa R(NO3)2 0,45M (R là kim loại có hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 0,75M và NaOH 0,5M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là:
A. 0,75 B. 1,00 C. 0,50 D. 2,00
Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3 và K2SO4, lắc đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:
Giá trị của x là:
A. 900 B. 600 C. 800 D. 400
Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được 237,14 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 33,88% B. 40,65% C. 27,10% D. 54,12%
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2(đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?
A. 84,48 B. 84,96 C. 58,68 D. 80,24
Cho hỗn hợp A gồm axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp B gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Thủy phân 34,2 gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng là 80% thu được hỗn hợp X. Cho dung dịch NaOH vào hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Biết hỗn hợp Y hòa tan vừa hết m gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Giá trị của m là
A. 15,68 B. 8,82 C. 7,84 D. 17,64
Hỗn hợp X chứa 2 hợp chất hữu cơ đều no, đơn chức, mạch hở gồm một este của glyxin và một muối amoni của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,82 gam X cần dùng 0,885 mol O2, thu được 1,71 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 0,24 mol X trên tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Tìm giá trị của m?
A. 24,87 B. 21,03 C. 21,72 D. 23,97
Đốt cháy hoàn toàn một este X no, đa chức, mạch hở và không phân nhánh bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 có số mol gấp 8/7 lần số mol O2 phản ứng. Đun nóng 16,48 gam hỗn hợp E chứa este X và este Y cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Lấy toàn bộ F đun nóng với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 3,6 gam hỗn hợp 3 ete có cùng số mol. Hiệu suất ete hóa mỗi ancol là:
A. 75,0% và 75,0% B. 37,5% và 37,5% C. 37,5% và 75,0% D. 50,0% và 75,0%
Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat,phenyl axetat, anlyl axetat. Số este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến