Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 1 : 3.
nH+ = 2a, nAl3+ = 2b. Khi nOH- = 0,84 thì nAl(OH)3 = c
nOH- = 0,84 = 2a + 3c
nOH- = 1,48 = 2a + 4.2b – c
nOH- = 1,68 = 2a + 4.2b
—> a = 0,12; b = 0,18; c = 0,2
—> a : b = 2 : 3
Hỗn hợp E gồm hai este X, Y mạch hở; trong đó este X đơn chức có phần trăm khối lượng của oxi chiếm 37,209%. Đun nóng 18,48 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối và 0,2 mol ancol Z (no, đơn chức). Giá trị của m là
A. 23,28 gam. B. 20,08 gam. C. 22,88 gam. D. 26,08 gam.
Cho 0,2 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 36,7 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N. B. C4H9O2N.
C. C3H7O2N. D. C5H11O2N.
Cho 41,76 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Cho X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau đó đun nóng rồi lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được x gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 43,20 gam. B. 34,56 gam.
C. 51,84 gam. D. 17,28 gam.
Thủy phân hoàn toàn m tripeptit mạch hở X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 62,46 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
A. 40,86 gam. B. 50,58 gam.
C. 47,34 gam. D. 44,10 gam.
Cho 10,02 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 10,86 gam muối. Nếu hòa tan hết 10,02 gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,12 mol khí NO duy nhất và dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là
A. 40,98 gam. B. 39,78 gam.
C. 41,78 gam. D. 41,38 gam.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O5. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2NaOH → 2Y + Z; (2) Z + T –HCl–> P (C3H8O2NCl).
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH(OH)-COO-CH3.
B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. Đun nóng Z với H2SO4 ở 170°C, thu được một anken duy nhất.
D. Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
Cho 5,6 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và rắn Y. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch X chứa các ion Fe2+, Cu2+, NO3-, SO42-.
B. Dung dịch X hòa tan được bột Cu.
C. Rắn Y gồm Cu và Fe.
D. Dung dịch X chứa các ion Fe2+, NO3-, SO42-.
Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,920 lít B. 2,800 lít.
C. 2,128 lít. D. 1,232 lít.
Cho 10,56 gam hỗn hợp rắn gồm Mg và MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Kết thúc phản ứng, thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,92 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là
A. 40,32 gam. B. 38,72 gam.
C. 37,92 gam. D. 37,12 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở (X) bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 10,56 gam CO2; 5,76 gam H2O và 36,736 lít khí N2 (đktc). Biết rằng không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tổng số nguyên tử trong amin (X) là
A. 20. B. 24. C. 22. D. 18.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến