Thủy phân hoàn toàn m tripeptit mạch hở X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 62,46 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
A. 40,86 gam. B. 50,58 gam.
C. 47,34 gam. D. 44,10 gam.
Gly-Ala-Val + 3NaOH —> GlyNa + AlaNa + ValNa
—> nX = nGlyNa = nAlaNa = nValNa = 0,18
—> mX = 44,1
Cho 10,02 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 10,86 gam muối. Nếu hòa tan hết 10,02 gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,12 mol khí NO duy nhất và dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là
A. 40,98 gam. B. 39,78 gam.
C. 41,78 gam. D. 41,38 gam.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O5. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2NaOH → 2Y + Z; (2) Z + T –HCl–> P (C3H8O2NCl).
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH(OH)-COO-CH3.
B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. Đun nóng Z với H2SO4 ở 170°C, thu được một anken duy nhất.
D. Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
Cho 5,6 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và rắn Y. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch X chứa các ion Fe2+, Cu2+, NO3-, SO42-.
B. Dung dịch X hòa tan được bột Cu.
C. Rắn Y gồm Cu và Fe.
D. Dung dịch X chứa các ion Fe2+, NO3-, SO42-.
Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,920 lít B. 2,800 lít.
C. 2,128 lít. D. 1,232 lít.
Cho 10,56 gam hỗn hợp rắn gồm Mg và MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Kết thúc phản ứng, thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,92 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là
A. 40,32 gam. B. 38,72 gam.
C. 37,92 gam. D. 37,12 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở (X) bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 10,56 gam CO2; 5,76 gam H2O và 36,736 lít khí N2 (đktc). Biết rằng không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tổng số nguyên tử trong amin (X) là
A. 20. B. 24. C. 22. D. 18.
Cho 22,24 gam hỗn hợp X gồm trimetylamin và lysin tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 33,92 gam muối. Nếu cho 22,24 gam X trên tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,08 gam. B. 34,40 gam.
C. 14,72 gam. D. 20,16 gam.
Cho một lượng Ba vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 55,60 gam. B. 58,72 gam.
C. 54,06 gam. D. 50,94 gam.
Đun nóng 7,2 gam este A với dung dịch NaOH dư, phản ứng kết thúc thu được glixerol và 7,9 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H2SO4 loãng thu được 3 axit hữu cơ no đơn chức mạch hở D, E, F. Trong đó E, F là đồng phân của nhau; E là đồng đẳng kế tiếp của D. Xác định công thức cấu tạo của 3 axit; công thức cấu tạo có thể có của este A.
Có hỗn hợp M gồm hai este A và B. Cho a gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được b gam ancol D và 2,688 gam hỗn hợp muối kali của hai axit hữu cơ đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đem nung tất cả hỗn hợp muối trên với lượng dư vôi tôi xút đến phản ứng hoàn toàn thì nhận được 0,672 lít hỗn hợp khí E (đktc). Đem đốt cháy toàn bộ lượng ancol D ở trên, thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. Mặt khác cho tất cả sản phẩm cháy trên hấp thụ hết với 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì nhận được 2,955 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo có thể có của các este A, B và tính các giá trị a,b.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến