Cho từ từ đến hết 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 C(M). Sau phản ứng thu được 10gam kết tủa. a/ Viết PTPHH có thể xảy ra. b/ Tính nồng độ mol của Ca(OH)2 đã dung. A. B. C. D.
Đáp án đúng: Giải chi tiết: nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15(mol) nCaCO3↓= 10 : 100 = 0,1(mol) a/ Có thể xảy ra các pư sau: CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3↓( trắng) + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2→ Ca(HCO3)2 (2) b/ TH1: chỉ xảy ra pư (1). CO2 hết, mọi tính toán theo CO2 và CaCO3 Theo PTHH (1): nCaCO3 = nCO2 = 0,15 (mol) → mCaCO3 = nCaCO3. MCaCO3 = 0,15.100 = 15 (g) khác với đề cho thu được 10 gam kết tủa → TH này loại TH2: xảy ra cả pư (1) và (2). CO2 và Ca(OH)2 đều hết Theo pư(1) : nCO2 = nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,1(mol) Theo pư (2): nCO2(2) = 0,15- nCO2(1)= 0,15-0,1 = 0,05(mol) nCa(OH)2= nCO2(2)=.0,05=0,025(mol) \( \Rightarrow \sum {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}} = 0,1 + 0,025 = 0,125(mol)\) \( \Rightarrow {C_M}Ca{(OH)_2} = \frac{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}{{V(l)}} = \frac{{0,125}}{{0,2}} = 0,625(M)\)