Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 500 ml dung dịch AlCl3 và Al2(SO4)3 thì khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc thể tích dung dịch Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Tính nồng độ mol/l của các muối AlCl3 và Al2(SO4)3.
Đặt a, b là số mol Al2(SO4)3 và AlCl3. Quan sát đồ thị ta thấy có 4 đoạn.
Đoạn 1: Kết tủa tăng nhanh do sự tạo thành 2 kết tủa cùng lúc:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 —> 2Al(OH)3 + 3BaSO4
0,3………………0,1
—> a = 0,1
Đoạn 2: Kết tủa tăng chậm hơn do sự tạo thành 1 kết tủa:
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 —> 2Al(OH)3 + 3BaCl2
Đoạn 3: Kết tủa đi xuống ứng với quá trình hòa tan Al(OH)3. Khi nBa(OH)2 = 0,8 thì Al(OH)3 tan hết.
—> nOH- = 0,8.2 = 4(2a + b)
—> b = 0,2
Vậy:
CM Al2(SO4)3 = 0,1/0,5 = 0,2 mol/l
CM AlCl3 = 0,2/0,5 = 0,4 mol/l
Hỗn hợp X gồm Na, Ba và BaO trong đó oxi chiếm 3,74% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với nước thu được dung dịch Y vào 2,688 lít H2 (đktc). Hấp thụ 6,048 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được 0,576m gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z lại thu được kết tủa. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch T chứa m1 gam muối. Giá trị của m1 là
A. 27,85. B. 26,84. C. 23,64. D. 24,96.
Nung 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong khí trơ, chia chất rắn thu được thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít H2 (đktc), còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 2,464 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần hai phản ứng tối đa với 64,68 gam H2SO4 (đặc, nóng) trong dung dịch, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%. B. 75%. C. 50%. D. 60%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Cu, Fe3O4 trong dung dịch chứa HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa 127,58 gam muối và 3,808 lít khí NO (đktc) thoát ra. Cho lượng vừa đủ 1,6 lít dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 40,4 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng của oxi trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
A. 18% B. 19% C. 21% D. 20%
Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là?
A. 18,90 gam B. 37,80 gam C. 39,80 gam D. 28,35 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp X gồm một ancol 2 chức no, mạch hở, một axit hữu cơ đơn chức mạch hở và một este no đơn chức mạch hở (biết ancol chiếm 50% số mol X), thu được 17,92 lít khí CO2 và 18 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,4 B. 14,56 C. 18 D. 28,48
Cho 9,28 gam bột Mg và MgO tỷ lệ mol 1:1 tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 36,085 gam B. 31,81 gam C. 28,300 gam D. 18,035 gam
Cho hỗn hợp gồm 1,3 gam Zn và 0,72 gam Mg vào dung dịch CuSO4 khuấy đều đến phản ứng kết thúc thu được 2,57 gam rắn A. Số mol của CuSO4 trong dung dịch ban đầu là?
Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là?
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu trong dung dịch chứa 0,3 mol NaNO3 và 0,45 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 70,18 gam và x gam hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 2m + 1,2 gam kết tủa Z. Lấy toàn bộ Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m + 5,76 gam chất rắn khan. Giá trị của x là
A. 3,08 gam B. 3,52 gam C. 3,36 gam D. 3,40 gam
Cho V lít dung dịch H2SO4 có pH = 1 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,12 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO2 thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V cần dùng là
A. 4,6 lít B. 3,0 lít C. 3,2 lít D. 4,2 lít
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến