Cho từ từ từng giọt V ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Na2CO3 0,5M vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời BaCl2 0,5M và HCl 2M. Tính V (tối thiểu) cần cho vào để kết tủa thu được là lớn nhất?
A. 200ml B. 300ml C. 400ml D. 500ml
nBaCl2 = 0,1 và nHCl = 0,4
—> nBaCO3 max = 0,1
Kết tủa chỉ xuất hiện khi HCl đã hết.
nOH- : nCO32- = 2 : 1 —> Đặt 2x và x là số mol OH- và CO32- đã phản ứng với HCl
—> nH+ = 2x + 2x = 0,4 —> x = 0,1
Sau khi phản ứng với HCl thì cần 0,1 mol CO32- nữa để tạo kết tủa.
—> nCO32- tổng = 0,2
—> V = 0,4 lít
Một hợp chất vô cơ có công thức XY2 có tổng số proton trong phân tử là 38. X chiếm tỉ lệ về khối lượng là 15,79%. Trong hạt nhân của mỗi nguyên tử X,Y số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. a) Xác định X,Y và so sánh tính phi kim của X,Y. b) Đốt cháy hoàn toàn XY2 với một lượng O2 vừa đủ thu được hỗn hợp Z có 2 khí. Bằng phương pháp nào có thể tách lấy khí có phân tử khối nhỏ hơn ra khỏi hỗn hợp Z.
Cho m gam hỗn hợp A (dạng bột) gồm Al và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 13,36 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T, lọc bỏ lấy kết tủa Z nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được p gam chất rắn biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Tính giá trị của p
b) Tính khối lượng của kim loại đồng có trong A. Biết m = 5,44 gam
Cho CHCl3 tác dụng với CuO trong điều kiện nhiệt độ thì sản phẩm tạo thành là gì ạ
Hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon mạch hở: CnH2n (n>2) và CmH2m-2 (m>2)
1. Tính thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp A, biết rằng 100 ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 160 ml H2. Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
2. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu và khi thêm vào dung dịch này một lượng dung dịch NaOH dư lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hai hidrocacbon trong hỗn hợp A.
Cho m1 gam bột sắt vào dung dịch A chứa đồng thời AgNO3, Cu(NO3)2, khuấy đều cho phản ứng kết thúc thu được m2 gam hỗn hợp rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch C (có chứa Cu(NO3)2 dư 1/3) tác dụng với lượng dư dung dịch xút tạo ra a gam kết tủa D, lọc lấy D đem nung trong không khí cho đến khi khối lượng không đổi thì được b gam chất rắn E. Hòa tan hết B trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lit khí đo ở đktc.
a) Hãy lập biểu thức tính giá trị m1 và m2 theo a và b
b) Cho a = 7,36 gam; b = 6,4 gam. Tính giá trị m1, m2 và V
Cho một luồng khí O2 đi qua 24 gam Mg nung nóng thu được 36,8 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng hết với HNO3 (vừa đủ) thấy thoát ra 0,224 lít N2O (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là m1, khối lượng HNO3 đã dùng là m2. Tìm m1, m2.
Cân bằng:
CxHy(COOH)2 + O2 —> CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình này tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.
a/ Tìm công thức nguyên (A).
b/ Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo.
Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam chất (A) thu được 1,272 gam Na2CO3 và 0,528 gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.
Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam. Xác định CTPT (A).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến