Cho V lít dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch NaOH 0,1M;NaAlO2 0,1M thu được 0,78 gam kết tủa.Tìm V
(kết quả: 0,3 với 0,7 phải ko ạ)
nOH = 0,02; nAlO2- = 0,02; nAl(OH)3 = 0,01
TH1:
nH+ = nOH- + nAl(OH)3 = 0,03 —> 0,3 lít
TH2:
nH+ = nOH- + 4nAlO2- – 3nAl(OH)3 = 0,07 —> 0,7 lít
Thủy phân hoàn toàn m gam peptit Gly-Tyr-Ala trong 8,5m gam KOH a% thu được dung dịch X chứa 4 chất tan có số mol bằng nhau. Chất có phân tử khối lớn nhất trong X có nồng độ là b%. Giá trị (a + b) gần nhất với
A. 19,5 B. 16 C. 19,7 D. 20
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este không no đơn chức mạch hở X bằng 0,4 mol O2 (dư) thu được tổng số mol hỗn hợp khí và hơi là 0,6 mol. Mặt khác đun nóng 5,4 gam X với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 5,1. B. 7,65. C. 3,825. D. 5,74.
X, Y là hai chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy 15,96 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z bằng lượng oxi vừa đủ thu được 5,4 gam H2O. Mặt khác 0,45 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Nếu lất 15,96 gam E tác dụng với 600 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44,0 B. 45,0 C. 46,0 D. 47,0
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Mỗi khi có 27 nguyên tử 65Cu thì có bao nhiêu nguyên tử 63Cu.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 50ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, SO42-, NO3- thấy có 11,65 gam kết tủa được tạo ra và đun nóng thì thu được 4,48 lít khí (đktc) một chất khí. Nồng độ mỗi muối trong X là
A. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 2M
B. (NH4)2SO4 2M; NH4NO3 1M
C. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 1M
D. (NH4)2SO4 0,5M; NH4NO3 2M
Cho 50 ml dung dịch A gồm axit hữu cơ R-COOH và muối kim loại kiềm của axit đó tác dụng với 120 ml dung dịch Ba(OH)2 0,125M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Để trung hòa Ba(OH)2 dư trong B, cần cho thêm 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%, sau đó cô cạn dung dịch thu được 5,4325 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 50 ml dung dịch A tác dụng với H2SO4 dư, đun nóng thu được 1,05 lít hơi axit hữu cơ trên (đo ở 136,50C; 1,12 atm). 1. Tính nồng độ mol của các chất tan trong A. 2. Tìm công thức của axit và của muối. 3. Tính pH của dung dịch 0,1 mol/l của axit tìm thấy ở trên, biết độ điện ly α = 1%.
Để oxi hoá 7,56 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al có khối lượng mol trung bình là 25,2 g/mol bằng hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,756 với lượng vừa đủ hỗn hợp X. Để hoà tan hết hỗn hợp X cần tối thiểu bao nhiêu gam dung dịch HCl 18,25% (giả sử lượng muối hoà tan trong dung dịch sau phản ứng không vượt quá độ tan)?
A. 124 B. 62 C. 40 D. 20
Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 xM thu được dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Giá trị của x là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 0,80 B. 0,90 C. 0,92 D. 0,96
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào 400ml dung dịch HCl dư thu được dung dịch A (không còn chất rắn không tan) trong đó khối lương FeCl3 là 9.75g. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A sau đó lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20g chất rắn, m có giá trị là : A. 18,8 B. 21,14 C.24,34 D.26,8
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 5,76 B. 5,12 C. 3,84 D. 6,40
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến