Cho V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 1M; Ba(OH)2 vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được kết tủa. Đem nung nóng đến khối lượng không đổi đc 7,65 gam chất rắn. Tìm V
E iu ad
nNaOH = nBa(OH)2 = 1.V —> nOH- = 3V
nAl3+ = 0,2 và nAl(OH)3 = 2nAl2O3 = 0,15
TH1: Al(OH)3 chưa bị hòa tan
nOH- = 3nAl(OH)3
—> 3V = 0,45 —> V = 0,15 lít
TH2: Al(OH)3 đã bị hòa tan một phần
nOH- = 4nAl3+ – nAl(OH)3
—> 3V = 4.0,2 – 0,15
—> V = 13/60 lít
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện). Đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 27,78%. B. 65,15%. C. 35,25%. D. 72,22%.
Cho hỗn hợp X gồm C3H6O, C4H6O, C4H4O2 và C5H6O2. Đốt cháy hoàn toàn 36,5 gam A cần 45,92 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 262,35 gam. Khối lượng của C3H6O trong 36,5 gam A gần nhất với giá trị là :
A 3,5 gam B. 3,1 gam D. 4,4 gam C. 2,5 gam
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 12,992 lít O2(đktc) thu được 8,64 gam nước. Mặt khác 16,92 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 12,24% B. 10,87% C. 9,86% D. 8,84%
Một nguyên tố X có thể tạo ra nhiều oxit axit. Lấy muối natri của axit có chứa X phân tích thì thấy: %Na = 32,4%; %X = 21,8; %O = 45,1%; %H = 0,7. Xác định CTPT của muối.
Hãy tính thể tích khí Cl2 thoát ra ở anot dưới áp suất khí quyển và nhiệt độ 25 độ C khi cho dòng điện 3A đi qua bình điện phân chứa 1 lít dung dịch CuCl2 sau 6 giờ, hai điện cực của bình điện phân Pt. Hãy tính nồng độ ban đầu của dung dịch CuCl2 đủ để có được thể tích Cl2 đã tính được.
Bài1: Cần thời gian bao lâu để dòng điện 2A đi qua 500ml dung dịch NiSO4 0,1N làm kết tủa hoàn toàn Ni ở catot khi hiệu suất 96%
Bài 2: Cho dong điện 5A đi qua bình điện phân chứa 2 lit dung dịch NaOH 15%( d=1,1665g/ml) trong 3 ngày đêm , hai điện cực bằng Pt. Xác định nồng độ % của dung dịch NaOH sau khi điện phân
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 7,92 gam Na, Mg, Al bằng 500ml dung dịch HNO3 1,65M thu được V lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất. Tìm V và khối lượng muối khan thu được.
Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit mạch hở (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được b mol CO2; c mol H2O; d mol N2 (biết b – c = a).Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị m là?
A. 60,4 B. 60,6 C. 54,5 D. 60
X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và có tổng số liên kết peptit trong X, Y bằng 11. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 640 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy toàn bộ lượng muối cần dùng 1,92 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của X trong E là.
A. 58,37% B. 42,86% C. 48,64% D. 54,56%
Trộn 500 ml dung dịch NaOH nồng độ x M với 500 ml dung dịch H2SO4 nồng độ y M thu được dung dịch E. Dung dịch E có khả năng hòa tan vừa hết 1,02 gam nhôm oxit. Mặc khác, cho dung dịch E phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 23,3 gam kết tủa trắng. Xác định giá trị x và y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến