Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
nCO + nH2 = nO = 0,02
—> V = 0,448 lít
Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào dung dịch 200ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số moi 1 : 3?
A. 11,88 gam C. 8,91gam B. 7,92 gam D. 5,94gam
Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol FeO, 0,1 mol CuO và 0,3 mol ZnO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 1,96 lít hỗn hợp khí SO2 và H2S. Tính m gam muối và tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với H2
Để làm no hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm etilen và buta-1,3-đien cần vừa đủ 8,96l khí H2 (đktc)
a. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Hỗn hợp trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Hỗn hợp X gồm Al và Na. Cho m gam X tác dụng với nước dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 9,52 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong X là
A. 74,59% B. 82,36% C. 68,92% D. 77,68%
Một số hợp chất có công thức CxHyOz có M = 60 đvC
a. Viết công thức cấu tạo các hợp chất đó và cho biết chúng có phải là đồng phân của nhau không?
b. Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với Na, NaOH?
Nung 11,2 gam Fe; 26 gam Zn với S lấy dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc)
b. Khí sinh ra cho vào CuSO4 10% (D=1,1g/ml). Tính thể tích dung dịch CuSO4 cần đủ để phản ứng hết lượng khí sinh ra ở trên
Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B.
a/ Tính %V các khí trong A
b/ Dung dịch B phản ứng đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.
Cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S vào 500ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A.
a. Tính %V các khí trong B
b. Để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 45,92 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, và các oxit Fe bằng HCl loãng dư thu được 1,792 lít H2 và dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và 240,06 gam kết tủa. Mặt khác nếu sục H2S dư vào Y thu được 24 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Cu trong X là:
A. 27,87% B. 41,8% C. 34,84% D. 69,69%
Ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,472 lít (đktc). Biết độ tan của N2 trong nước không đáng kể. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 19,61% B. 23,47% C. 14,70% D. 10,84%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến