Cho V1 lít dung dịch Ca(OH)2 có pH=13 với V2 lít dung dịch HNO3 có pH=2 thu được (V1+V2) lít dung dịch có pH=10. Tỉ lệ V1:V2 bằng :
A. 2:9
B. 8:9
C. 11:99
D. 3:4
pH = 13 —> nOH- = 0,1V1
pH = 2 —> nH+ = 0,01V2
pH = 10 —> nOH- dư = 0,0001(V1 + V2)
—> 0,1V1 – 0,01V2 = 0,0001(V1 + V2)
—> 0,0999V1 = 0,0101V2
—> V1 : V2 = 101/999
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Để trung hòa 16,94 gam X cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 23,76 gam CO2 và 7,74 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit ađipic trong hỗn hợp X là:
A. 34,5% B. 51,7% C. 38,8% D. 43,1%
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Khối lượng muối có trong X là
A. 24,0 B. 22,2 C. 15,9 D. 25,2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(NO3)2.
(b) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(f) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và isopropyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam và bình 2 có m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0 B. 40,0 C. 32,4 D. 30,0
Oxi hóa hết hỗn hợ hai ancol bậc 1, no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thành anđehit cần vừa đủ 2,4 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 8,64 gam Ag. Công thức của hai ancol là
A. C3H7CH2OH và C4H9CH2OH B. C2H5OH và C2H5CH2OH
C. C2H5CH2OH và C3H7CH2OH D. CH3OH và C2H5OH
Thủy phân hoàn toàn 12,36 gam este của a-amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 trong NaOH dư thì thu được khối lượng muối lớn nhất là
A. 13,44 B. 13,32 C. 13,23 D. 11,64
Cho 7,84 gam H3PO4 vào 100 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là
A. 10,86 B. 11,64 C. 13,16 D. 10,82
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 41,1 gam X gồm Cr2O3, Fe3O4, Al (các chất có số mol bằng nhau) trong môi trường khí trơ, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm N2O và NO có tổng thể tích 2,24 lít (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là
A. 17,8 B. 20,6 C. 18,5 D. 16,4
Hỗn hợp X gồm axetilen, eten, etan và hiđro. Dẫn 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí X qua Ni (nung nóng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 98,5 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 39,1 B. 59,4 C. 25,6 D. 27,4
Cho các phát biểu sau
(1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục.
(3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước.
(4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng.
(5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(6) Tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến