Cho X, Y, T là 3 nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kỳ, tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2, T2O7 là 120 hạt. Xác định X, Y, T biết ZT > ZY > ZX
Tổng p = ZX + 3 + ZY + 16 + 2ZT + 56 = 120
X, Y, Z liên tiếp nhau nên ZX + 1 = ZY và ZY + 1 = ZT
—> ZX = 10; ZY = 11; ZT = 12
Các nghiệm này không phù hợp vì Ne, Na, Mg không tạo 3 hợp chất trên.
Kiểm tra lại số liệu.
Hỗn hợp A gồm ancol X no, đơn chức, mạch hở, axit Y mạch hở, chứa 2 liên kết π (pi) và este E tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần 1,344 lít O2 (vừa đủ), thu được 2,016 lít CO2 (các khí đo đktc). Mặt khác, cho m gam A tác dung hết với 100ml dung dịch KOH 0,75M, thu được dung dịch B. Cô cạn B được chất rắn T. Phần trăm khối lượng chất (có khối lượng phân tử nhỏ hơn) trong T gần với giá trị nào sau đây
A. 20%. B. 15%. C. 10%. D. 25%.
Cho 33,2 gam hỗn hợp khí A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn B thu được m gam muối khan. m có giá trị gần nhất là
A. 64,4 B. 75,9 C. 67,8 D. 65,6
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al bằng 280 gam dung dịch HNO3 23,85% (dùng dư) thu được 285,32 gam dung dịch X và 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M và thu được 76,26 gam muối. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là
A. 44,12 gam. B. 46,56 gam. C. 43,72 gam. D. 45,84 gam.
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3. Hàm lượng của nguyên tố nitơ trong hỗn hợp X là 11,8645%.
a/ Từ 21,24 gam hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu, Ag.
b/ Đem toàn bộ lượng hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết với dd H2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị của V.
Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg, Ba(NO3)2, Fe3O4, Fe, MgO vào dung dịch chứa 0,33 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch B chỉ chứa muối trung hòa, m1 gam kết tủa và 2,352 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm H2 (0,02 mol), NO và N2 có tổng khối lượng là 2,57 gam. Dung dịch B phản ứng tối đa với 0,63 mol NaOH thu được m2 gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa m1 + m2 = 31,155 gam. Phần trăm khối lượng oxi nguyên tử trong m gam hỗn hợp A là?
A. 7,5%. B. 27,69%. C. 29,44%. D. 5,7%.
Hòa tan 8 gam một oxit kim loại vào dung dịch HNO3 37,8% lấy vừa đủ thì thu được dung dịch muối có nồng độ 41,724% không thấy có khí thoát ra. Làm lạnh dung dịch muối thì có 7g muối kết tinh lại, tách bỏ phần muối kết tinh thì nồng độ dung dịch muối còn lại là 37,96%. Xác đinh công thức hóa học muối kết tinh.
Cho các thuốc thử: dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NH3, H2O. Số thuốc thử nhận biết các chất rắn Mg, Al, Al2O3 là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Dung dịch A là dung dịch HCl 2,7M, dung dịch B là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
Tính CM các chất trong dung dịch B (Các thể tích khí đo ở đktc)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến