Cơ chế nào sau đây dẫn đến đột biến lệch bội?A. Trong quá trình phân bào, một hoặc một số cặp NST nào đó không phân li. B. Trong quá trình phân bào, xảy ra trao đổi chéo không cân trong cặp nhiễm sắc kép tương đồng. C. Trong quá trình phân bào, tất cả các cặp NST không phân li. D. Một đoạn NST nào đó bị đứt và được nối vào một NST khác trong tế bào.
Cơ chế tác dụng của côsixin trong việc gây đột biến đa bội thể làA. phá vỡ cấu trúc nhiễm sắc thể. B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc. C. cản trở sự tiếp hợp nhiễm sắc thể. D. cản trở sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST A của cặp Aa và một NST B của cặp Bb không phân li. Các tế bào con có thể có thành phần NST là A. AABBDd và aabbDd hoặc AAbbDd và aaBBDd. B. AAaaDd và BBbbDd hoặc AAabDd và aBBbDd. C. AAaaBbDd và BbDd hoặc AaBBbbDd hoặc AaDd. D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể làA. đột biến lặp đoạn và đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST. B. đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST. C. đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST. D. đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn trên cùng một NST.
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết bệnh nhân này mắc bệnh di truyền nào sau đây?A. Hội chứng đao. B. Hội chứng tơcnơ. C. Hội chứng claiphentơ. D. Hội chứng siêu nữ.
Xét tính trạng màu sắc hạt vàng (A) và xanh (a) ở 1 dòng đậu tự thụ phấn bắt buộc. Khi cho 1 cây đậu hạt vàng ở thế hệ P tự thụ, đời F1 xuất hiện cả hạt đậu vàng và đậu hạt xanh. Tiếp tục cho F2 tự thụ, kết quả phân li kiểu gen ở F3 làA. 3AA : 2Aa : 3aa. B. 7AA : 2Aa : 7aa. C. 1AA : 1aa. D. 1AA : 2Aa : 1aa.
Loại đột biến thường có lợi cho sinh vật làA. đột biến gen. B. đột biến đa bội. C. đột biến lệch bội. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Xét cặp NST giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào I sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tínhA. XX. B. X hoặc O. C. XX hoặc O. D. O.
Trong trường hợp trội không hoàn toàn, vì sao không cần sử dụng lai phân tích người ta cũng phân biệt được cá thể đồng hợp trội với dị hợp?A. Vì các cá thể đồng hợp trội và dị hợp đều có kiểu hình như nhau. B. Vì gen trội át không hoàn toàn gen lặn. C. Vì mỗi loại kiểu gen tương ứng với một loại kiểu hình. D. Vì có thể sử dụng phương pháp tự thụ.
Biết A quy định thân cao, a: thân thấp; B quy định hoa kép, b: Hoa đơn; D quy định màu tím, d: Màu trắng.Muốn thế hệ sau xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1, kiểu gen của P sẽ là 1 trong bao nhiêu trường hợp?A. 4. B. 12. C. 2. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến