Chọn một thuốc thử dưới đây để nhận biết được các dung dịch sau: HCl, KI, ZnBr2, Mg(NO3)2.
A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch NaOH.
C. giấy quỳ tím. C. dung dịch NH3.
Dùng dung dịch AgNO3:
+ Có kết tủa trắng là HCl
+ Có kết tủa vàng đậm là KI
+ Có kết tủa vàng nhạt là ZnBr2
+ Dung dịch trong suốt là Mg(NO3)2.
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức, một este đơn chức và một este hai chức; trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam X thu được 39,6 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 17,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,75 mol O2, thu được CO2, 5,04 gam H2O và 12,72 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là
A. 13,9%. B. 70,6%. C. 42,4%. D. 28,2%.
X, Y là hai axit cacboxylic đều no, mạch hở (trong đó X đơn chức, Y hai chức); Z là ancol mạch hở; T là este hai chức được tạo bởi Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T thu được 0,38 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác đung nóng 14,86 gam E cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chứa 2 muối A và B (MA < MB) có tỉ lệ mol tương ứng là a; phần hơi chứa ancol Z. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Giá trị của a gần nhất với
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Nung nóng m gam hỗn hợp A gồm bột Al và sắt oxit FexOy trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia làm hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch C và 5,544 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn) và còn lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Xác định công thức của oxit sắt và tính m?
Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào nước được 200ml dung dịch A và 2,24 lít khí H2. Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào A được B. Tính pH của B.
A là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối B và phần bay hơi C. Cho C phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là:
A. 3,4 gam B. 6,8 gam C. 3,7 gam D. 4,1 gam
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc. Bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) thu được 30 gam kết tủa. Khi hóa hơi 5,2 gam A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam Oxi cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử của A.
Một hexapeptit E cấu tạo từ glyxin và alanin trong đó tỉ lệ mol giữa glyxin và alanin là 1 : 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam peptit E thu được 28,68 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m:
A. 12,48 B. 14,56 C. 10,40 D. 8,32
Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và BaCl2. Khối lượng kết tủa (y gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 (x mol) theo đồ thị như hình vẽ.
Khối lượng kết tủa cực đại là
A. 108,8 gam B. 73,85 gam. C. 58,25 gam. D. 66,05 gam.
Số miligam KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số của axit béo. Để xà phòng hóa 100 kg triolein có chỉ số axit bằng 7 cần 14,1 kg NaOH. Số gam xà phòng thu được là?
Nung m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bỏi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch cô cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương trình phản ứng và tính m?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến