Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và BaCl2. Khối lượng kết tủa (y gam) phụ thuộc vào số mol H2SO4 (x mol) theo đồ thị như hình vẽ.
Khối lượng kết tủa cực đại là
A. 108,8 gam B. 73,85 gam. C. 58,25 gam. D. 66,05 gam.
Đoạn 1: Tạo đồng thời 2 kết tủa:
H+ + H2O + AlO2- —> Al(OH)3
SO42- + Ba2+ —> BaSO4
—> nAl(OH)3 = 2a và nBaSO4 = a
—> m↓ = 78.2a + 233a = 38,9
—> a = 0,1
Đoạn 2: Khi Al(OH)3 bị hòa tan hết thì mBaSO4 > 38,9 —> Trong đoạn này BaSO4 tiếp tục được tạo ra, đồng thời Al(OH)3 bị hòa tan một phần.
—> nNaAlO2 = 2a = 0,2 và nBaCl2 = b
Đoạn 3: Chỉ còn phản ứng hòa tan Al(OH)3 đến hết:
nH+ = 4nAlO2- ⇔ 2(2b – a) = 4.0,2
—> b = 0,25
Quay trở lại đoạn 2:
nBaSO4 max = b = 0,25
nH+ = 2b = 4nAlO2- – 3nAl(OH)3 —> nAl(OH)3 = 0,1
—> m↓ max = 66,05 gam
sao đoạn 2 không phải là ba2+ hết và alo2- còn ạ?
Số miligam KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số của axit béo. Để xà phòng hóa 100 kg triolein có chỉ số axit bằng 7 cần 14,1 kg NaOH. Số gam xà phòng thu được là?
Nung m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bỏi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch cô cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương trình phản ứng và tính m?
Điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực than chì, đặt mảnh giấy quì tím ẩm ở cực dương. Màu của giấy quì
A. chuyển sang đỏ.
B. chuyển sang xanh.
C. chuyển sang đỏ sau đó mất mầu.
D. không đổi.
Hòa tan 12,3 gam MgSO4.7H2O vào 187,7 gam dung dịch MgSO4 0,64% thì thu được 200ml dung dịch có nồng độ mol là bao nhiêu?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 80 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và có 2,688 lít khí thoát ra (đktc). Thêm m gam bột Al vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc còn 0,45m gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Na trong hỗn hợp X là
A. 27,55% B. 25,16% C. 22,36% D. 25,84%
X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 6,21. B. 10,68. C. 14,35. D. 8,82.
Hòa tan hoàn toàn 13,888 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Cu vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1,7M và NaNO3 0,7M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm H2 (0,1 mol), NO. Thêm dung dịch KOH dư vào Y thu được 4,08 gam kết tủa. Biết trong Y nồng độ mol FeSO4 gấp 1,5 lần CuSO4. Khối lượng Al có trong 17,36 gam X là:
A. 10,8 gam B. 13,5 gam C. 8,1 gam D. 6,48 gam
Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Để hoà tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 aM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và đúng dịch Y. Vậy giá trị của a là bao nhiêu?
Khi sục từ từ khí CO2 lượng dư vào dung dịch NaAlO2, thu được:
A. Lúc đầu có tạo kết tủa (Al(OH)3), sau đó kết tủa bị hòa tan (tạo Al(HCO3)3) và NaHCO3
B. Có tạo kết tủa (Al(OH)3), phần dung dịch chứa Na2CO3 và H2O
C. Không có phản ứng xảy ra
D. Phần không tan là Al(OH)3, phần dung dịch gồm NaHCO3 và H2O
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO.
B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe.
C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4.
D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến