Hòa tan 12,3 gam MgSO4.7H2O vào 187,7 gam dung dịch MgSO4 0,64% thì thu được 200ml dung dịch có nồng độ mol là bao nhiêu?
nMgSO4 tạo thành = 0,06 mol
=> CM[MgSO4] = 0,3M
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 80 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và có 2,688 lít khí thoát ra (đktc). Thêm m gam bột Al vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc còn 0,45m gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Na trong hỗn hợp X là
A. 27,55% B. 25,16% C. 22,36% D. 25,84%
X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 6,21. B. 10,68. C. 14,35. D. 8,82.
Hòa tan hoàn toàn 13,888 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Cu vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1,7M và NaNO3 0,7M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm H2 (0,1 mol), NO. Thêm dung dịch KOH dư vào Y thu được 4,08 gam kết tủa. Biết trong Y nồng độ mol FeSO4 gấp 1,5 lần CuSO4. Khối lượng Al có trong 17,36 gam X là:
A. 10,8 gam B. 13,5 gam C. 8,1 gam D. 6,48 gam
Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Để hoà tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 aM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và đúng dịch Y. Vậy giá trị của a là bao nhiêu?
Khi sục từ từ khí CO2 lượng dư vào dung dịch NaAlO2, thu được:
A. Lúc đầu có tạo kết tủa (Al(OH)3), sau đó kết tủa bị hòa tan (tạo Al(HCO3)3) và NaHCO3
B. Có tạo kết tủa (Al(OH)3), phần dung dịch chứa Na2CO3 và H2O
C. Không có phản ứng xảy ra
D. Phần không tan là Al(OH)3, phần dung dịch gồm NaHCO3 và H2O
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO.
B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe.
C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4.
D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3
Đun nóng hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều no, đơn chức, mạch hở (MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 17,2 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2; H2O và 16,96 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
A. 32,92%. B. 27,68%. C. 54,86%. D. 46,13%.
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch không phân nhánh X và Y chỉ chứa (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được ancol đơn chức và hai muối của axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí H2. X, Y thuộc loại hợp chất gì?
A. Một este và một ancol C. Một axit một ancol
B. Một axit và 1 este D. Hai este
Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp: BaCl2, Na2CO3, MgCO3
Cho dung dịch Na2S lần lượt vào các dung dịch sau: BaCl2, CuCl2, FeSO4, FeCl3, ZnCl2. Có bao nhiêu phản ứng tạo kết tủa?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến