Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO.
B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe.
C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4.
D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3
A. CuSO4 không phản ứng.
B. Cu không phản ứng.
C. Na2SO4 và H2SO4 không phản ứng.
D. Tất cả đều phản ứng.
Đun nóng hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều no, đơn chức, mạch hở (MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 17,2 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2; H2O và 16,96 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
A. 32,92%. B. 27,68%. C. 54,86%. D. 46,13%.
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch không phân nhánh X và Y chỉ chứa (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được ancol đơn chức và hai muối của axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí H2. X, Y thuộc loại hợp chất gì?
A. Một este và một ancol C. Một axit một ancol
B. Một axit và 1 este D. Hai este
Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp: BaCl2, Na2CO3, MgCO3
Cho dung dịch Na2S lần lượt vào các dung dịch sau: BaCl2, CuCl2, FeSO4, FeCl3, ZnCl2. Có bao nhiêu phản ứng tạo kết tủa?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Magie có thể cháy trong khí cacbonđioxit tạo ra một chất bột X màu đen. Công thức hóa học của X là
A. Mg2C. B. MgO. C. Mg(OH)2. D. C (cacbon).
Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 13,9 gam E cần dùng 0,555 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) thoát ra. Cho toàn bộ E vào dung dịch chứa NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,32 B. 20,04 C. 17,14 D. 14,96
Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là.
A. 886 B. 888 C. 884 D. 890
Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có muối Fe2+). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 72,18 B. 76,98 C. 92,12 D. 89,52
Tính oxi hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
A. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+
B. Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Fe3+ > Cu2+
C. Al3+ > Mg2+ > Fe3+ > Fe2+ > Cu2+
D. Fe3+ > Fe2+ > Cu2+ > Al3+ > Mg2+
Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,224 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) Khối lượng muối Fe(NO3)3 thu được là bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến