1. A
- Ta thấy tính từ "narrow" có hai âm tiết, theo quy tắc so sánh hơn thì nó thuộc tính từ dài, nhưng nó lại thuộc trường hợp đặc biệt (các tính từ hai âm tiết có đuôi -y, -ie, -ow, -et, -er thì được xem là tính từ ngắn)
- narrow - narrower - the narrowest.
2. D
- Cấu trúc TOO...TO: quá để làm gì...
`*` S + tobe + TOO + adj+ for someone (nếu có) + to V.
`*` S + V (chia theo thì) + TOO + adv + for someone (nếu có) + to V.
3. A (your bill thêm "is" vào phía sau nữa)
- So sánh kép (càng....càng) với danh từ: The more + Noun + S + V(chia theo thì), the more + Noun + S + V(chia theo thì).
4. D
- Đại từ quan hệ "That" được sử dụng thay thế cho ĐTQH (who, whom, which) trong MĐQH xác định, loại không dấu phẩy.
- Khi Chủ ngữ là bao gồm danh từ chỉ người và vật.
- Chỉ số thứ tự (the first, second, third,... the last, the only,....)
- Khi trong câu có dạng so sánh hơn nhất.
- Khi Chủ ngữ là các đại từ bất định, đại từ chỉ số lượng (all, some, little, many, none, both, either,...)
- Được dùng trong câu chẻ.
- "That" không nằm sau dấu phẩy và giới từ.
5. B
- Although + clause, main clause: Mặc dù = In spite of/Despite + Noun/Noun phrase/ V-ing, clause
`*` Note: In spite of/Despite + V-ing khỉ chủ ngữ hai vế là một.
Dịch: Mặc dù giao thông đang căng thẳng, anh ta vẫn đến văn phòng đúng giờ.
6. D
- bad/badly - worse - the worst (thuộc trường hợp đặc biệt).
Dịch: Anh ta làm bài kiểm tra tệ hơn cả tôi.