Kim loại dùng làm catot của một tế bào quang điện có công thoát electron A0 = 2,2eV. Chiều vào catot một bức xạ điện từ có bước sóng λ. Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anot và catot một hiệu điện thế hãm Uh = 0,4V. Tần số và bước sóng của xạ điện từ làA.f = 4,279.1014Hz, λ = 0,478 µmB.f = 6,279.1014Hz, λ = 0,778 µmC.f = 5,269.1014Hz, λ = 0,778 µmD.f = 6,279.1014Hz, λ = 0,478 µm
Trong hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(10 ; 3 ; -1), đường thẳng d có phương trình: A.(P): 7x - y - 5z - 77 = 0B.(P): 7x + y + 5z - 77 = 0C.(P): 7x + y - 5z + 77 = 0D.(P): 7x + y - 5z - 77 = 0
Hai nhân tố then chốt đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới là:A.Cách li sau hợp tử và sự thay đổi hình thái.B.Đột biến và phiêu dạt di truyền.C.Cách li sinh sản và phân li di truyền.Cách li sinh sản và phân li di truyềnCách li sinh sản và phân li di truyềnD.Biến và bất lợi thể dị hợp.
Tính chất của tia Ronghen được ứng dụng trong chụp phim y học:A.Không có khả năng đâm xuyên.B.Hủy hoại tế bào.C.Tác dụng manh lên kính ảnh.D.Làm ion hóa không khí.
Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nuclêôtit có mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit là:A.Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 5’ – 3’ xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho axit amin và sau cùng là bộ ba ATT.B.Trên trình tự nuclêôtit đã cho có bộ ba mở đầu là TAX ở đầu 5’ và ở đầu 3’ có ba nucleotit kế tiếp là ATX.C.Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tiếp từ đầu 3’ đến 5’ mà xuất hiện liên tục mã bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX.D.Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3’ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5’có ba nucleotit kế tiếp là ATX.
Cho hình bình hành ABCD ( < 900).a. Chứng minh AD2 = CD2 + CA2 – 2CD.CA.cosb. Nếu CD = 6 cm, CA = 4 cm, cos = thì tứ giác ABCD là hình gì? Tính diện tích của tứ giác đó.A.ABCD là hình chữ nhật, SABCD = 16√2 (cm2)B.ABCD là hình vuông, SABCD = 16√2 (cm2)C.ABCD là hình thoi, SABCD = 16√2 (cm2)D.ABCD là hình bình hành, SABCD = 16√2 (cm2)
Giả bất phương trình: 8 + 16 < .A.S = ( -∞; ) ∪ (√2; 0) ∪ (0; √2 ) ∪ (; +∞).B.S = ( -∞; ) ∪ (-√2; 0) ∪ (0; -√2 ) ∪ (; +∞).C.S = ( -∞; ) ∪ (-1; 0) ∪ (0; √2 ) ∪ (; +∞).D.S = ( -∞; ) ∪ (-√2; 0) ∪ (0; √2 ) ∪ (; +∞).
A.a ≠ 0 và a ≠ 2B.a ≠ 0 và a ≠ 1C.a ≠ 1 và a ≠ -2D.a ≠ -1 và a ≠ 3
Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song vào đỉnh của lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Một màn ảnh đặt cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang một khoảng bằng 2m. Biết rằng: chiết suất lăng kính đối với ánh sáng tím là 1,68 và đối với tia đỏ là 1,61. Chiều rộng của quang phổ thu được trên màn đó là:A.L = 1,96cm.B.L = 112cm.C.L = 0,18cm.D.L = 1,95cm.
Tìm a để x - y đạt giá trị lớn nhất.A.a = 1B.a = -1C.a = D.a = 0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến