Chất cônsinxin ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc nên thường dùng để gây đột biến: A.Gen. B.Thể dị bội. C.Thể đa bội. D.Cấu trúc nhiễm sắc thể.
Loại đột biến NST nào dưới đây làm tăng cường hoặc giảm thiếu sự biểu hiện của tính trạng: A.Mất đoạn B.Lặp đoạn C.Chuyển đoạn D.Đảo đoạn
Mô tả nào dưới đây là không đúng với điểm giống nhau và khác nhau giữa thể đa bội và dị bội? A.Đều thuộc dạng đột biến số lượng NST. B.Đều do rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST trong qua trình phân bào nguyên phân hoặc giảm phân.C.Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi.D.Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Đột biến lặp đoạn thường xuất hiện kèm với đột biến : A.chuyển đoạn không tương hỗ B.chuyển đoạn tương hỗ C.mất đoạn D.đảo đoạn
Có 30 tế bào xôma của một loài nguyên phân, ở kì sau người ta đếm được 1440 NST. Số crômatit ở kì giữa và bộ NST ở kì cuối trong một tế bào là: A.96 và 48. B.24 và 12. C.96 và 24. D.48 và 24.
Số NST môi trường cung cấp cho 4 tế bào của thỏ (2n = 44) nguyên phân 3 lần bằng nhau là : A.1232 B.176 C.308 D.1324
Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là: A.cản trở sự hình thành thoi vô sắc . B.làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.C.cản trở sự phân chia của tế bào. D.làm cho tế bào to hơn bình thường.
Trong quá trình nguyên phân nhiễm sắc thể nhìn thấy rõ nhất ở kì: A.Kì cuối. B.Kì đầu. C.Kì giữa. D.Kì sau.
Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể: A.bốn nhiễm. B.tứ bội. C.bốn nhiễm kép. D.dị bội lệch.
một tế bào sinh dục lưỡng bội 2n= 8, khi thực hiện giảm phân số NST ở mỗi tế bào ở kì sau lần giảm phân II là bao nhiêu A.8 NST kép B.8 NST đơn C.16 NST đơn D.4 NST kép
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến