Có 4 chất bột màu trắng tương tự nhau: NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Chỉ được dùng nước và các thiết bị cần thiết hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên.
Hòa tan 4 mẫu vào nước:
+ Tan hết (Nhóm A): NaCl, AlCl3
+ Không tan (Nhóm B): MgCO3, BaCO3.
Nhiệt phân đến khối lượng không đổi các chất nhóm B, rồi lại hòa tan vào H2O:
+ Tan ra là BaO, từ đó nhận ra mẫu BaCO3. Thu lấy dung dịch Ba(OH)2.
+ Không tan là MgO, từ đó nhận ra mẫu MgCO3
Cho dung dịch Ba(OH)2 trên vào các dung dịch nhóm A:
+ Có kết tủa keo trắng, sau tan khi kiềm dư là AlCl3.
+ Không có hiện tượng: NaCl
Ứng dụng của phản ứng đốt cháy axetilen là ?
A. Hàn cắt kim loại, thắp sáng.
B. Thắp sáng.
C. Hàn cắt kim loại.
D. Tổng hợp chất hữu cơ.
Cho các phản ứng sau :
1. Dẫn khí CO qua Al2O3 nung nóng
2. Nung hỗn hợp gồm Al và Fe3O4
3. Nung hỗn hợp gồm Al và C
4. Cho Al vào dung dịch CuSO4
5. Nung hỗn hợp Al và CuO
Phản ứng nhiệt nhôm là :
A. 2,3,5
B. 2,5
C. 1,2,3,5
D. 2,3,4,5
Cho các dung dịch HCl, H2SO4 đặc nguội, NaHSO4, NaOH. Chất nào sau đây tác dụng với cả 4 dung dịch trên:
A. Na2CO3 B. Al C. Fe D. NaHCO3
X là hỗn hợp các chất có số mol bằng nhau NH4NO3, KHCO3, Ba(NO3)2, K2O. Cho X vào nước lấy dư, sau phản ứng đun nhẹ, dung dịch thu được có chất tan là:
A. KNO3, KOH
B. KNO3
C. KNO3, KOH, Ba(NO3)2
D. KHCO3, KOH, NH4NO3
Cho các phản ứng sau:
1. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
2. Dung dịch Na2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(NO3)2
3. Điện phân NaCl nóng chảy
4. Điện phân NaOH nóng chảy
5. Nung nóng NaHCO3 Ở nhiệt độ cao
6. Điện phân dung dịch NaOH
Phản ứng mà ion natri bị khử là :
A. 1,3,4,6 B. Cả 6
C. 2,4 D. 3,4
Bằng những hiểu biết về mol, thể tích mol, khối lượng mol hãy xây dựng biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B, của khí A đối với không khí (coi không khí chỉ gồm O2 và N2, trong đó O2 chiếm 20% về thể tích).
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol X (C4H9O4N) và 0,15 mol Y (C4H12O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và một amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit). % khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 52,89%. C. 25,53%. D. 54,91%.
Cho 0,69 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl có nồng độ C (mol/l), kết thúc phản ứng, thu được dung dịch A. Cho lượng dung dịch CuSO4 vào dung dịch A, thu được 0,49 gam một kết tủa, là một hiđroxit kim loại. Trị số của C là:
A. 0,2 B. 0,3 C. 0,1 D. Giá trị khác
X, Y là hai hidrocacbon mạch hở, đều là chất khí ở điều kiện thường. Nếu đốt cháy hoàn toàn cùng lượng chất X và Y thì đều thu được lượng CO2 bằng nhau và lượng H2O bằng nhau. Trộn 0,2 lít hỗn hợp khí A gồm X và Y với 7 lít không khí (trong đó thể tích O2 chiếm 20%, N2 chiếm 80%), cho vào khí nhiên kế, bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hoàn toàn, thu được 6,6 lít hỗn hợp Z gồm CO2, N2 và O2. a. Tìm công thức phân tử của X, Y. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện. b. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết hỗn hợp A phản ứng với H2O (điều kiện thích hợp) tạo hỗn hợp 3 sản phẩm.
Người ta có thể sản xuất cồn đốt từ gỗ, sản xuất nhựa PVC và nhựa PE từ các nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên. Viết các phương trình phản ứng mô tả các quá trình đó .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến