Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ (có nồng độ khoảng 1M). Dùng dung dịch NaOH lần lượt cho vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Dùng NaOH nhận ra cả 5 dung dịch:
+ Có khí mùi khai: NH4+
+ Kết tủa trắng: Mg2+
+ Kết tủa trắng xanh: Fe2+
+ Kết tủa nâu đỏ: Fe3+
+ Kết tủa keo trắng sau tan: Al3+
Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 2,2. B. 2,0. C. 6,4. D. 8,5.
Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là
A. m = 8,225b – 7a. B. m = 8,4b – 3a.
C. m = 9b – 6,5a. D. m = 8,575b – 7a.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ x : y là
A. 7:8. B. 4:5. C. 5:4. D. 6:7.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3 và 0,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm 4,2 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 2,40. B. 2,23. C. 2,16. D. 2,64.
Đun nóng hỗn hợp gồm alanin và valin thu được tetrapeptit mạch hở trong đó tỉ lệ gốc alanin và valin là 1 : 1. Số tetrapeptit tạo thành là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Các loại chất béo thừa sau khi chiên rán có thể dùng làm nhiên liệu. (b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit. (c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra. (d) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước. (e) Các amin đều độc. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Cho 24,32 gam hỗn hợp gồm Cu, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 33,5 gam muối và 5,12 gam chất rắn không tan. Mặt khác, cho 24,32 gam hỗn hợp trên vào 240 gam dung dịch HNO3 25,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa 71 gam muối (không chứa muối amoni) và hỗn hợp hai khí trong đó có khí màu nâu. Nồng đồ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với
A. 20%. B. 13%. C. 10%. D. 15%.
Hỗn hợp A gồm hai axit đơn chức, mạch hở X, Y (số liên π trong X, Y không quá 3) và trieste Z mạch hở (được tạo bởi X, Y và glixerol). 0,6 mol hỗn hợp A được xử lý như sau: – Đốt cháy hoàn toàn thì cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2 thu được tổng khối lượng sản phẩm cháy là 91 gam. – Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được hỗn hợp chất rắn B trong đó chứa 1 mol bạc. – Được khử bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) với lượng vừa đủ là 0,6 mol. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn hơn trong A có giá trị gần nhất với
A. 30% B. 15% C. 50%. D. 15% hoặc 30%
Hỗn hợp A gồm axit hữu cơ X có dạng CnH2n-4O2 mạch hở và este không no đơn chức Y mạch hở (trong phân tử X, Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A thu được 1,4 mol CO2 và 1 mol H2O. Đun nóng A với NaOH dư thì thu được m gam muối và ancol etylic. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cần dùng tối thiểu 0,3 mol H2 để phản ứng với A (xúc tác Ni, t°).
B. Có 3 liên kết π trong Y.
C. Hỗn hợp A chứa 0,2 mol X.
D. Khối lượng muối khi A tác dụng với NaOH dư là m = 29,4 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến