1. Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
S + have/has + V3/-ed
⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …
2. Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)
S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …
⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V
⇔ The last time + S + V + was …
3. Viết lại câu tiếng anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)
S + V + … + [thời gian]
⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V
4. Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago
⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …
5. Cách viết lại câu tiếng anh với cấu trúc This is the first time
This is the first time + S + have/has + V3/-ed
⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
6. Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…
Shall we + V
⇔ Let’s + V
⇔ How/What about + V-ing
⇔ Why don’t we + V
⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive
⇔ In my opinion
7. Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What
S + be/V + adj/adv
⇔ How + adj/adv + S + be/V
S + be + adj
⇔ What + a/an + adj + N
8. Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because
S + V + because + S + V
⇔ S + V + to V
9. Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
S + V + too + Adj. + to V
⇔ not + Adj. + enough + to V
10. Biến đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng anh
*mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2
=> If + mệnh đề 1, mệnh đề 2
*mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2
=> If + mệnh đề 2, mệnh đề 1
Ghi chú: Đây là những cấu trúc biến đổi câu sao cho nghĩa không thay đổi thông dụng nhất của lớp 6.
XIN HAY NHẤT+5 SAO+CẢM ƠN Ạ!