Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Ancol là CnH2n+2O —> %C = 12n/(14n + 18) = 68,18%
—> n = 5
Ancol C5H11OH có các đồng phân bậc II:
CH3-CHOH-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CHOH-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CHOH-CH3
Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
A là hỗn hợp khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) gồm ba hidrocacbon (X, Y, Z) có dạng công thức là CnH2n+2 hoặc CnH2n (có số nguyên tử C ≤ 4). Trong đó có hai chất có số mol bằng nhau. Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A vào bình kín chứa 6,72 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn rồi bật tia lửa điện để các phản ứng xảy ra hoàn toàn (giả sử phản ứng cháy chỉ tạo ra CO2 và H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4đặc rồi bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có 14 gam kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp khí A ban đầu? Xác định công thức phân tử của X, Y, Z?
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
Cho các phát biểu sau: (1) Trong nước nóng từ 65°C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột. (2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ cao hơn trong tinh bột. (3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc. (5) Trong các phản ứng, glucozơ chỉ thể hiện tính khử. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH (loãng, dư) → Y; Y + Br2 + NaOH → Z. Chất X là một trong các chất sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, AlCl3, CrCl2, CrCl3, Na2Cr2O7. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
A. 2 B. 8 C. 4 D. 6
Cho các phát biểu sau: (a) Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng. (b) Anilin còn có tên thay thế là phenylamin. (c) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. (d) Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thì thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng. (e) Anbumin là protein hình sợi, tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho các phát biểu sau (1) Có thể phân biệt được nước cứng vĩnh cửu và nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng. (2) Hỗn hợp tecmit được sử dụng để hàn đường ray. (3) Criolit có tác dụng chính là tăng nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit trong quá trình sản xuất nhôm. (4) Phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được sử dụng để làm trong nước. (5) Đốt natri trong oxi khô thu được natri peoxit (Na2O2). (6) Trong phản ứng của nhôm với dung dịch natri hiđroxit, nước đóng vai trò là chất oxi hóa. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất) (a) X + nH2O → nY. (b) Y → 2E + 2Z. (c) 6nZ + 5nH2O → X + 6nO2. (d) nT + nC2H4(OH)2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (e) T + 2E → G + 2H2O. Khối lượng phân tử của G là
A. 222 B. 202 C. 204 D. 194
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn. (b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng. (c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư. (d) Cho Na vào dung dịch MgSO4. (e) Nhiệt phân Hg(NO3)2. (g) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ. (h) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO3 (loãng). (b) Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO4. (c) Điện phân dung dịch MgCl2. (d) Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl. Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến