Tứ diện \(ABCD\) có \(A\left( {3;3;0} \right),\,\,B\left( {0;3;3} \right),\,\,C\left( {3;0;3} \right),\,\,D\left( {3;3;3} \right)\). Tìm tâm \(I\) của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\).A.\(I\left( {\dfrac{3}{2};\dfrac{3}{2};\dfrac{3}{2}} \right)\)B.\(I\left( {2;2;2} \right)\)C.\(I\left( { - 2; - 2; - 2} \right)\)D.\(I\left( { - \dfrac{3}{2}; - \dfrac{3}{2}; - \dfrac{3}{2}} \right)\)
Cho \(A\left( {2;1;0} \right),\,\,B\left( {1;2;2} \right),\,\,C\left( {1;1;0} \right),\,\,\left( P \right):\,\,x + y + z - 20 = 0\). Tìm \(D \in AB\) để \(CD//\left( P \right)\). Tính \(P = {x_D} + {y_D} + {z_D}\).A.\(1\)B.\(2\)C.\(3\)D.\(4\)
Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ làA.ADN polimeraza. B.ADN ligaza. C.Ribôxôm D.ARN polimeraza.
Cho \(A\left( {2;1;0} \right),\,\,B\left( { - 2;3;2} \right),\,\,\left( \Delta \right):\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{z}{{ - 2}}\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I \in \left( \Delta \right)\) và đi qua \(A,\,\,B\). Tìm \(I\).A.\(I\left( {1;1;2} \right)\)B.\(I\left( {1;1; - 2} \right)\)C.\(I\left( { - 1; - 1; - 2} \right)\)D.\(I\left( { - 1; - 1;2} \right)\)
Cho \(M\left( {1;2;0} \right),\,\,\Delta ABC\) có \(A\left( {0;0;3} \right),\,\,B \in Ox,\,\,C \in Oy\). Tìm \(P = {x_B} + {y_C}\) để \(\Delta ABC\) có trọng tâm \(G \in AM\).A.\(6\)B.\(7\)C.\(5\)D.\(8\)
Cho \(A\left( {1;7;3} \right),\,\,\left( \Delta \right):\,\,\dfrac{{x - 6}}{{ - 3}} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 2}}{1}\). Tìm \(M\) có tọa độ nguyên thuộc \(\left( \Delta \right)\) để \(AM = 2\sqrt {30} \).A.\(M\left( { - 3;3;1} \right)\)B.\(M\left( { - 3; - 3; - 1} \right)\)C.\(M\left( {3; - 3; - 1} \right)\)D.\(M\left( {3;3;1} \right)\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(R\), có bảng biến thiên như sau:Mệnh đề nào sau đây là đúng ?A.Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\).B.Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).C.Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\). D.Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
Cho \(A\left( {1; - 1;2} \right),\,\,B\left( {2; - 1;0} \right),\,\,\left( \Delta \right):\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{z}{1}\). \(M \in \left( \Delta \right)\) để \(\Delta MAB\) vuông tại \(M\). Tìm \(M\) biết \(M\) có tọa độ nguyên.A.\(M\left( {1;1;0} \right)\)B.\(M\left( {1; - 1;0} \right)\)C.\(M\left( {1;1;1} \right)\)D.\(M\left( {1; - 1;1} \right)\)
Cho \(A\left( {2;0;1} \right),\,\,B\left( {0; - 2;3} \right),\,\,\left( P \right):\,\,2x - y - z + 4 = 0\). \(M\left( {a;b;c} \right)\) có tọa độ nguyên. \(M \in \left( P \right)\) để \(MA = MB = 3\). Tính \(P = a + b + c\).A.\(2\)B.\(3\)C.\(4\)D.\(5\)
Cho hai quả cầu kim loại có đế cách điện : quả A nhiễm điện, quả B không nhiễm điện. Trình bày cách làm cho hai lá nhôm của điện nghiệm C xòe ra, không cụp lại khi đưa A và B ra xa C mà điện tích A vẫn không bị giảm.A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến