Cô cạn 160g dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tìm khối lượng nước bay ra.
nCuSO4 = 0,1
nH2O = 8
—> Tổng số mol nguyên tử = 0,1.6 + 8.3 = 24,6
—> Số mol nguyên tử thoát ra = 24,6/2 = 12,3
—> nH2O thoát ra = 12,3/3 = 4,1
—> mH2O thoát ra = 73,8
Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp gồm Ca và Mg trong oxi một thời gian thu được m gam rắn X. Nghiền nhỏ rắn X, sau đó cho vào dung dịch chứa HCl và 0,09 mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối; 1,16 gam kết tủa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 89/21. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thu được 3,48 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 12,32 gam B. 12,64 gam C. 12,48 gam D. 12,80 gam
Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít CH4 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong X là:
A. 64,83% B. 58,61% C. 35,17% D. 71,05%
A là dung dịch chứa 0,8 mol HCl, B là dung dịch chứa hỗn hợp 0,2 mol Na2CO3 và 0,5 mol NaHCO3.
Thí nghiệm 1: đổ rót từ từ A vào B
Thí nghiệm 2: đổ rót từ từ B vào A
Thí nghiệm 3: trộn nhanh 2 dung dịch A và B
Tính V lít khí ở đktc bay ra khi đổ hết dung dịch này vào dung dịch kia của 3 thí nghiệm trên.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC– COOCH3) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 7,15. C. 6,00. D. 9,00.
Hợp chất A có công thức phân tử C5H12O, khi oxi hoá A cho chất B, chất B phản ứng được với phenylhiđrazin và phản ứng iodofom. Mặt khác, A có thể tách nước tạo thành hiđrocacbon C (C5H10). Oxi hoá C được axeton. Xác định công thức cấu tạo của A
X và Y là hai este đơn chức có một liên kết C = C, Z là este no hai chức, đều mạch hở (nX = nY, CX ≠ CY, MX < MY) . Cho 20,95 gam hỗn hợp X ,Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng liên tiếp và m gam muối. Lấy lượng muối sinh ra cho tác dụng với hỗn hợp NaOH dư, CaO nung nóng thì thu được 4,7 gam 3 hiđrocacbon . Cũng lượng muối trên nếu đem đốt cháy thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc). % khối lượng của X trong hỗn hợp đầu là
A. 20,25%. B. 52,20%. C. 25,20%. D. 20,52%.
Cho 0,51g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69g chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 0,45g chất rắn D.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c. Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được V lít khí SO2 duy nhất ở đktc. Tính V?
Khử 3,48g 1 oxit kim loại M cần dùng 1,344l H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008l khí H2 (đktc). Tìm khối lượng M và oxit của nó.
Đốt cháy 16,4 gam hỗn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 48,4 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon.
1.CnH2n+2=>A1=>Caosubuna
2.A1+HBr=>A2,A3 (A2,A3 đều là sản phẩm chính và có công thức phân tử C4H7Br)
3.CmH2m+2=>A4=>Caosupren
A4+Br2=>A5,A6,A7 ( Có cùng công thức phân tử C5H8Br2)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến