Đáp án:
a) X là nito
b) cả nhóm NO3 hóa trị I
Giải thích các bước giải:
a) Phân tử khối của Mg(XO3)2 = MMg + 2. (MX +3.MO)
=> 148 = 24 + 2.(MX + 3.16)
=> 148 -24 = 2.(MX + 48)
=> 124 = 2.(MX + 48)
=>62 = MX + 48
=> MX = 62 - 48
=> MX = 14
=> X là Nito (kí hiêu: N)
b) Nito có số p = số e = số n = 7 (hạt)
Khối lượng thật của nito là:
mN = 7.mp + 7.me +7.mn
= 7.1,6726.10^-24 + 7.9,1094.10^-28 +7.1,6748.10^-24
= 2,3438.10^-23 (g)
c) Đặt hóa trị của nhóm NO3 trong Mg(NO3)2 là x
\(\mathop {Mg}\limits^{II} {\mathop {(NO3)}\limits^x _2}\)
Theo quy tắc hóa trị ta có: II.1 = x.2
=> x = II.1:2
=> x = I
Vậy hóa trị của nhóm NO3 là I