Có hai hidrocacbon có thành phần phần trăm các nguyên tố giống nhau: 92,3%C và 7,7%H. Tỉ khối chất thứ nhất so với hidro là 13. Khối lượng 1 lit chất thứ hai ở trạng thái hơi (đktc) nặng 3,48 gam. Xác định CTPT của 2 hidrocacbon trên.
C : H = 92,3/12 : 7,7 = 1 : 1
—> CTĐGN là CH
M = 26 —> Chất thứ nhất là C2H2.
Chất thứ 2 có M = 3,48.22,4 = 78 —> C6H6
Chỉ dùng 1 hóa chất (không dùng chất chỉ thị màu) hãy nhận biết các lọ dung dịch sau: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3
Cho hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H4 và H2 trong đó số mol CH4 và C2H4 bằng nhau. Khối lượng 1 mol hỗn hợp A là 18 gam. Dẫn 22,4 lit A đi chậm qua ống đựng chất xúc tác Ni đun nóng, nó biến thành hỗn hợp khí B chiếm thể tích 17,92 lit.
Hỏi để đốt cháy hoàn toàn B cần dùng ít nhất bao nhiêu lit khí oxi. Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
Đót cháy hoàn toàn 1,68 lit hỗn hợp 2 khí CH4 và C2H4. Dãn toàn bộ khí sinh ra qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy trong bình có 19,7 gam kết tủa.
a) Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
b) Tính thể tích không khí (đktc) đủ cho phản ứng cháy.
Nhiệt phân hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp MCO3, M’CO3 và CuCO3 (M, M’ là kim loại nhóm IIA) trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp 3 oxit và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Hòa tan hỗn hợp 3 oxit vào HNO3 loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A.78,5
B.58,3
C.91,2
D.77,7
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại hóa trị 3. Chia 38,6 gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được các sản phẩm khử chỉ có NO, N2O với tổng thể tích là 6,72 lít và tỷ khối so với H2 là 17,8.
– Phần 2: Cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Biết các khí ở đktc.
a. Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Tính số mol HNO3 phản ứng.
Đốt hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác,cho X phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 dư thu đươc m gam kết tủa.Biết số H trong rượu nhỏ hơn 8. tìm giá trị m lớn nhất?
A.40,02 B.52,42 C58,68 D.48,87
Hỗn hợp X gồm 3 este no, mạch hở; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 38,12 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol đa chức Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 16,02 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 45,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong este có phân tử khối lớn nhất là
A. 16 B. 18 C. 14 D. 12
Đốt cháy 13,92 gam hỗn hợp gồm Al,Zn, Mg trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 thu được hỗn hợp rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa a mol HCl loãng (dùng dư), thấy thoát ra 0,12 mol khí H2, đồng thời thu được dung dịch Y chứa các chất tan có cùng nồng độ mol/l. Tính a:
A. 0,72
B. 0,84
C. 0,76
D. 0,64
Dẫn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z lại thấy xuất hiện thêm 5g kết tủa nữa. Hãy xác định giá trị V?
Cho 18,9 gam bột nhôm vào dung dịch X chứa hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 69,3 gam hỗn hợp rắn Y và dung dịch Z. Biết rằng Z không thể hòa tan được sắt Kim loại. Lọc chất rắn rồi cho lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch Z, thu được 31,2 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn T.Tìm m
A. 68,4 B. 61,2 C. 98,4 D. 105,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến