Có hai thanh nam châm AB và CD. Đặt đầu A gần đầu C thì thấy hai thanh nam châm hút nhau a. Nhận xét về tên từ cực của đầu A và C của mỗi nam châm? b. Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào khi đưa đầu A gần đầu D?

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có xuất hiện hai lực cân bằng ? * A. Chiếc điện thoại nằm yên trên bàn B. Nước chảy xiết, thuyền bơi xuôi dòng C. Đồng hồ quả lắc treo trên tường đang chuyển động D. Cậu bé chạy trên sân Câu 2: Trên một can nhựa, nhà sản xuất có ghi 3 lít. Con số này có nghĩa là: * A. Can đựng ít nhất là 3 lít B. GHĐ của can là 3 lít C. ĐCNN của can là 3 lít D. Vừa là ĐCNN vừa là GHĐ của can Câu 3: Mang vác vật 10 kg có cảm giác nặng hơn mang vác vật 5 kg là do nguyên nhân nào sau đây? * A. Vì khi mang vật 10 kg, người mang vác bị mặt đất đẩy ít hơn. B. Vì vật 10 kg có thể tích lớn hơn. C. Vì vật 10 kg có hình dạng lớn hơn. D. Vì trọng lượng lớn hơn nên vật 10 kg sẽ đè lên vai mạnh hơn, ta có cảm giác nặng hơn. Câu 4: Lực nào sau đây là lực đàn hồi? * A. Lực nam châm hút đinh sắt. B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. C. Lực hút của Trái Đất. D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. Câu 5: Lực nào sau đây không phải là trọng lực? * A. Lực làm cho quả táo chín rụng xuống. B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo thẳng đứng vào lò xo làm cho lò xo dãn ra. C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn được buông ra khỏi tay cầm. D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt. Câu 6: Người ta dùng cân Robecvan gồm 2 đĩa cân để đo khối lượng của sỏi, khi cân thăng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Khối lượng của sỏi là: A. 200 g B. 215 g C. 15 g D. 185 g Câu 7: Một vật nặng 100kg được nâng lên cao 2m. Nếu dùng mặt phẳng nghiêng thì người phải kéo một lực có độ lớn là 500N. Hỏi lực cần phải kéo vật khi không dùng mặt phẳng nghiêng lớn hơn lực khi dùng mặt phẳng nghiêng bao nhiêu lần? * A. 2 lần B. 3 lần C. Bằng nhau D. 1,5 lần

Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Cu trong hợp chất CuSO4 là A: 20%. B: 40%. C: 30%. D: 64%. 2 Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam Đồng (Cu) trong bình chứa khí Oxi thu được 16 gam Đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng Oxi tham gia phản ứng là A: 3,2 gam. B: 1,67 gam. C: 6,4 gam. D: 4,8 gam. 3 Tỉ khối của khí X so với H2 là 14. Khí X có thể là A: NO. B: CO2 . C: SO2 . D: CO. 4 Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng hiđro tác dụng với oxi? A: O3 . B: O2 . C: H2 O. D: H2 O2 . 5 Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất? A: Số lượng nguyên tử trong phân tử. B: Hình dạng của phân tử. C: Nguyên tử cùng loại hay khác loại. D: Kích thước của phân tử. 6 Cho sơ đồ phản ứng sau: 2Al + 3H2 SO4 → Al2 (SO4 )3 + 3H2 . Nếu nhôm đã phản ứng là 5,4 gam, thì khối lượng Al2 (SO4 )3 thu được là bao nhiêu gam? A: 17,1 gam. B: 34,2 gam. C: 68,4 gam. D: 40 gam. 7 Cho 5,6 gam Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2 . Khối lượng HCl đã dùng là A: 8,4 gam. B: 7,3 gam. C: 14,2 gam. D: 9,2 gam. 8 Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit CO2 theo phương trình: C + O2 → CO2 Khối lượng C đã cháy là 2,4kg và khối lượng CO2 thu được là 8,8kg. Thể tích (ở đktc) khí O2 đã phản ứng là A: 8,96 m3 . B: 4,48m3 C: 2,24 m3 . D: 4,48 lít. 9 Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là A: 6,72 lít. B: 4,48 lít. C: 2,24 lít. D: 8,96 lít.