Có hỗn hợp các chất Na2CO3, MgCO3, CaCO3 và Fe2O3. Hãy dùng phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại tương ứng.
Hòa tan vào H2O, chỉ có Na2CO3 tan. Điều chế Na bằng cách:
Na2CO3 —> NaCl —> Na
Sục CO2 dư vào 3 chất rắn còn lại, có mặt H2O:
MgCO3 + CO2 + H2O —> Mg(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O —> Ca(HCO3)2
Lọc thu lấy Fe2O3, khử bằng H2 dư thu được Fe.
Phần dung dịch cô cạn rồi nung nóng, thu được MgO và CaO. Hòa tan vào H2O, chỉ CaO tan:
CaO —> Ca(OH)2 —> CaCl2 —> Ca
Lọc lấy MgO không tan:
MgO —> MgCl2 —> Mg
Hòa tan hoàn toàn 35,68 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X chỉ chứa 3 loại cation. Mặt khác cũng hòa tan hết 35,68 gam hỗn hợp trên trong 160 gam dung dịch HNO3 47,25% thu được dung dịch Y chứa 99,3 gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,4 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là.
A. 25,28% B. 14,23% C. 28,79% D. 23,64%
Từ hỗn hợp CaCO3, Na2SO4 và CuS hãy điều chế riêng rẽ từng kim loại Ca, Na, Cu.
Hỗn Hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3 và FeCO3. Chỉ dùng dung dịch HCl và phương pháp cần thiết hãy trình bày cách điều chế kim loại từ hỗn hợp trên.
Hỗn hợp chất rắn A có khối lượng 78,4 gam gồm Mg, Al, Fe. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 58 gam khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Mặt khác nếu lấy 1,47 mol A cho tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch B. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa C. Lọc C, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 58,8 gam chất rắn D. Thành phần % khối lượng Al trong A gần nhất với:
A. 17,5% B. 34,4% C. 28,0% D. 24,0%
Melamin (X) là một chất gây nguy hiểm cho thận của trẻ em, năm 2008 được phát hiện có trong sữa bột của tập đoàn Sanlu – Trung Quốc và là nguyên nhân khiến 6 trẻ em tử vong và hơn 300.000 trẻ khác bị bệnh. Đốt cháy hoàn toàn 18,9 gam X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ba(OH)2 dư, sau pư thấy khối lượng bình (1) tăng 8,1 gam, bình (2) thu được 88,65 gam kết tủa và còn 10,08 lít khí (đktc) N2 thoát ra. Biết Melamine có cấu tạo gồm 1 vòng và 3 liên kết π, CTPT của Melamin là?
A. CH2N2 B. C4H8N8 C. C3H6N6 D. C3H6O12N6
A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số p trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Hãy tìm số hiệu nguyên tử của A,B
Hòa tan 22,4g hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu trong dung dịch HNO3 đặc nóng vừa đủ thì thu được dung dịch X và 4,48l khí NO2
a. Tính % về khối lượng mỗi chất ban đầu
b. Cho dd X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được kết tủa Y. Lấy kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được rắn Z. Tính khối lượng rắn Z
c. Cần dùng bao nhiêu lít NH3 ở đktc để điều chế lượng HNO3 ở trên hiệu suất cả quá trình là 80%
Nhỏ từ từ V lít dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,1 mol HCl và 0,1 mol Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được 77,7 gam kết tủa. Giá trị V?
Hỗn hợp X gồm một amin no mạch hở đơn chức Y và một amin no mạch hở hai chức Z (có cùng số nguyên tử cacbon, số mol của Y nhiều hơn số mol của Z). Đốt cháy hoàn toàn m gam X sinh ra 9,24 gam CO2. Trung hòa m gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 0,20M. Giá trị m là
A. 5,78. B. 5,42. C. 4,58. D. 4,92.
Trộn 200ml hơi hợp chất hữu cơ A (C, H, O) với 1000ml oxi lấy dư rồi đốt. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thể tích 1600ml, cho hơi nước ngưng tụ hỗn hợp khí còn lại có thể tích bằng 800ml và sau khi đi qua dung dịch NaOH dư còn lại 200ml. Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến