Nhỏ từ từ V lít dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,1 mol HCl và 0,1 mol Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được 77,7 gam kết tủa. Giá trị V?
nBaSO4 max = 0,3 —> mBaSO4 max = 69,9 < 77,7 —> Kết tủa có Al(OH)3 (0,1 mol)
Khi BaSO4 đạt max thì Al(OH)3 đã bị hòa tan một phần nên:
nOH- = nH+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 0,8
—> nBa(OH)2 = 0,4
Hỗn hợp X gồm một amin no mạch hở đơn chức Y và một amin no mạch hở hai chức Z (có cùng số nguyên tử cacbon, số mol của Y nhiều hơn số mol của Z). Đốt cháy hoàn toàn m gam X sinh ra 9,24 gam CO2. Trung hòa m gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 0,20M. Giá trị m là
A. 5,78. B. 5,42. C. 4,58. D. 4,92.
Trộn 200ml hơi hợp chất hữu cơ A (C, H, O) với 1000ml oxi lấy dư rồi đốt. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thể tích 1600ml, cho hơi nước ngưng tụ hỗn hợp khí còn lại có thể tích bằng 800ml và sau khi đi qua dung dịch NaOH dư còn lại 200ml. Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của A.
Giải thích tại sao Zn phản ứng với dung dịch HCl mãnh liệt hơn khi cho vài giọt CuSO4?
X và Y là 2 đồng phân cấu tạo của nhau . đun nóng m gam hỗn hợp Z gồm X và Y với 250ml NaOH 1M vừa đủ cô cạn phần hơi chứa 1 ancol đơn chức và 17,8 gam chất rắn gồm 2 muối natri của 2 axits cacboxylic trong phân tử hơn kém nhau 2 nhóm CH2 giá trị của m là
Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
A. 7,94% B. 12,70% C. 6,35% D. 8,12%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO3 và 0,05 mol Al2O3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl và KNO3 thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, H2, CO2 trong đó có 0,1 mol NO và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng MgCl2 có trong dung dịch Z gần nhất với
A. 4,4% B. 4,8% C. 5,0% D. 5,4%
Nung nóng hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO trong khí trơ, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia hỗn hợp Y làm 2 phần không bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam; đồng thời thoát ra 0,06 mol H2. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 0,252 mol H2; đồng thời còn lại 3,456 gam kim loại không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là.
A. 53,7% B. 44,8% C. 59,6% D. 47,7%
Chất X có công thức phân tử là C7H8. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 thu được chất Y. Biết Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 214. Số đồng phân cấu tạo của X trong trường hợp này là?
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm S, FeS, FeS2 trong HNO3 đặc nóng, đã thu được 21,504 lít (đktc) NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là?
A. 30,29 gam. B. 39,05 gam. C. 35,09 gam. D. 36,71 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của Gly, Ala và Val, trong đó muối của Val có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là
A. 24,24 gam B. 27,12 gam C. 25,32 gam D. 28,20 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến